Thuốc Parazacol 500mg - Giảm đau, hạ sốt

Giá tham khảo: 4.000đ/ viên

Đây là một thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng rất phổ biến vì có hiệu quả cao. Hơn nữa thuốc này có thể sử dụng an toàn trên nhiều đối tượng. Thuốc được bào chế dưới dạng cốm sủi bọt rất dễ hòa tan.

Lựa chọn
4.000đ
Thuốc Parazacol 500mg - Giảm đau, hạ sốt
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 4 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên sủi
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0604164001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Giới thiệu về thuốc Parazacol 500mg

Paracetamol là thành phần thuốc giảm đau hạ sốt quen thuộc và được sử dụng khá phổ biến cho những điều trị cảm cúm, sổ mũi thông thường. Với nhiều dạng bào chế khác nhau, Paracetamol xuất hiện trong nhiều chế phẩm trên thị trường với đa dạng hàm lượng. Parazacol 500mg là thuốc điều trị các triệu chứng giảm đau, hạ sốt từ nhẹ đến trung bình. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tiện lợi chia liều sử dụng và đem theo bên mình, sử dụng hoạt chất Paracetamol an toàn và ít gây ra tác dụng phụ cho người dùng. Thuốc Parazacol 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I - một trong những nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng WHO-GMP.

 

Thông tin của thuốc Parazacol 500mg

Thành phần hoạt chất chính của thuốc là Paracetamol thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chia liều 500mg thông dụng và tiện lợi để sử dụng. Thành phần ít tác dụng phụ, tương tác thuốc và thận trọng cho người sử dụng.

Cơ chế tác dụng

- Paracetamol hay còn gọi là acetaminophen, là tên thường gọi của dược chất N-acetyl-p-Aminophenol. Đây là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, thuộc nhóm thuốc giảm đau - hạ sốt. 

- Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên, tăng cường hiện tượng tỏa nhiệt, giúp hạ thân nhiệt.

- Paracetamol chỉ tác động lên cyclooxygenase và prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương mà không tác động lên cyclooxygenase toàn thân nên không gây kích ứng và ảnh hưởng đến hệ tim mạch hô hấp nếu dùng ở liều điều trị.

- Paracetamol không tác động lên tiểu cầu cũng như thời gian chảy máu, không ảnh hưởng đến quá trình chảy máu hay đông máu.

- Paracetamol là một chất chuyển hóa của N-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Vì vậy, tránh trường hợp dùng quá liều Paracetamol.

Dược lực học

- Là thành phần thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu tương đương với aspirin khi ở liều ngang nhau và có thể thay thế aspirin khi không có tác dụng chống viêm. Hơn nữa, Paracetamol còn ít gây tác dụng phụ hơn aspirin.

- Vì Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi nên tạo ra tác dụng hạ sốt. Tuy nhiên tác dụng này chỉ được phát huy ở người bệnh sốt đang bị giảm thân nhiệt và không gây giảm thân nhiệt ở người bình thường.

- Paracetamol ưu việt hơn salicylat khi không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng hay chảy máu dạ dày. Ở liều điều trị, nó còn ít tác động lên hệ tim mạch và hô hấp do không tác động đến cyclooxygenase toàn thân.

- Do Paracetamol có một chất chuyển hóa có thể gây ngộ độc và tổn thương gan nên cần lưu ý tránh dùng quá liều.

Dược động học

Hấp thu:

- Tốc độ nhanh và mức độ gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. 

- Với viên nén giải phóng kéo dài, thức ăn có thể làm giảm tốc độ một phần.

- Thức ăn giàu Carbohydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu.

- Khi uống với liều điều trị, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau ½ - 1 giờ.

Phân bố:

- Phân bố một cách đồng đều phần lớn tại các mô của cơ thể với tốc độ nhanh.

- Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương chiếm khoảng 25% trong máu.

Chuyển hóa:

- Chất chuyển hóa chính là N-acetyl-benzoquinonimin, bị N-hydroxyl hóa bởi Cytochrom P450.

- Chất chuyển hóa có tính phản ứng cao. 

- Nếu diễn ra bình thường, chất chuyển hóa phản ứng với nhóm sulfhydryl trong Glutathione và bị khử thành chất mất hoạt tính. Khi quá liều, phản ứng này tăng cao trong gan và có thể dẫn đến hoại tử gan.

- Có một lượng nhỏ chất chất chuyển hóa Hydroxyl hóa và khử Acetyl.

Thải trừ:

- Thải trừ qua nước tiểu trong ngày đầu từ 90-100% ở dạng liên hợp trong gan với:

  • Acid Glucuronic chiếm 60%.
  • Acid Sulfuric chiếm 35%.
  • Cysteine khoảng 3%.

- Nửa đời huyết tương kéo dài khoảng 1,25 - 3 giờ. Với bệnh nhân tổn thương gan, thời gian này có thể kéo dài và gây độc.

 

Địa chỉ mua thuốc Parazacol 500mg uy tín 

Thuốc Parazacol 500mg là thuốc không kê đơn, tuy nhiên khách hàng nên sử dụng thuốc khi được các Bác sĩ/Dược sĩ đưa ra lời khuyên và chỉ định sử dụng phù hợp để có tính an toàn và lựa chọn thuốc hợp lý.

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ và tư vấn tận tình.

Thành phần của Viên sủi Parazacol 500mg

- Dược chất: Paracetamol 500 mg
- Tá dược: Lactose 200 mesh, Mannitol, Aspartam, Sucralose, Dextrin, Natri bicarbonat, Natri carbonat, Acid citric khan, Bột mùi cam.

Liều dùng - cách dùng của Viên sủi Parazacol 500mg

Liều dùng:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 - 2 viên/lần, khoảng cách giữa các liều là 4-6 giờ và tổng liều dùng trong ngày không quá 4 gam.

- Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1 viên/lần, khoảng cách giữa các liều là 4-6 giờ và không dùng quá 4 lần/ngày.

Cách dùng:

- Thuốc dùng đường uống. 

- Thả viên sủi vào khoảng 500ml nước, chờ sủi hoàn toàn và uống.

Chỉ định của Viên sủi Parazacol 500mg

- Điều trị các chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến vừa: đau đầu, đau nửa đầu, đau thần kinh, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp và đau cơ.

- Giảm triệu chứng đau nhức của cảm cúm, cảm lạnh, viêm họng.

Đối tượng sử dụng

Người gặp tình trạng đau đầu, đau nửa đầu, đau thần kinh, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp và đau cơ và có triệu chứng đau nhức của cảm cúm, cảm lạnh, viêm họng.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Ban đỏ, mề đay, có thể kèm theo sốt hoặc tổn thương niêm mạc. 

Ít gặp:

- Ban da

- Nôn,buồn nôn

- Loạn tạo máu, thiếu máu.

- Độc tính cho thận, bệnh thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp:

- Hội chứng Stevens-Johnson

- Hoại tử biểu bì, nhiễm độc

- Hội chứng Lyell

- Mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp 

Tương tác thuốc

- Tăng nhẹ tác dụng của các thuốc chống đông Courmarin và dẫn chất Indandion khi uống dài ngày và liều cao.

- Khi dùng cùng Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt cần chú ý đến việc hạ sốt nghiêm trọng.

- Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật như Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin hoặc Isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan do tăng chuyển hóa các chất độc cho gan.

- Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của Paracetamol với chức năng gan.

- Uống rượu kéo dài làm tăng độc tính của Paracetamol trên gan.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết do chưa có nghiên cứu xác định được tính an toàn của thuốc trên đối tượng này.

- Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng do nghiên cứu không xảy ra tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ.

- Vận hành xe và máy móc: Không ảnh hưởng.

 

Chống chỉ định

Chống chỉ định

- Không dùng cho người quá mẫn với thành phần Paracetamol và các thành phần tá dược khác có trong thuốc.

- Bệnh nhân suy gan nặng.

- Người thiếu hụt G6P (Glucose-6-phosphat dehydrogenase).

- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

- Trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ thiếu tháng.

Thận trọng khi sử dụng

- Thận trọng với người bệnh xảy ra thiếu máu từ trước.

- Bệnh nhân sử dụng trong quá trình dùng thuốc có thể tăng độc tính trên gan.

Quá liều và xử trí

- Hiện ít ghi nhận trường hợp xảy ra quá liều với Paracetamol, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu xảy ra các phản ứng quá liều.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 Pharbaco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự