Thuốc Pacemin 325mg - Điều trị hạ sốt, giảm đau, hắt hơi, sổ mũi

Giá tham khảo: 3.000đ/ vỉ

Thuốc được dùng trong điều trị triệu chứng đau đầu, sổ mũi, hắt hơi, giảm đau nhẹ, hạ sốt.

Lựa chọn
3.000đ
Thuốc Pacemin 325mg - Điều trị hạ sốt, giảm đau, hắt hơi, sổ mũi
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 50 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Hataphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0604191001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu về thuốc Pacemin

Paracetamol là thành phần thuốc giảm đau hạ sốt quen thuộc và được sử dụng khá phổ biến cho những điều trị cảm cúm, sổ mũi thông thường. Pacemin ngoài việc sử dụng thành phần chính là Paracetamol còn phối hợp thêm thành phần Clorpheniramin là một chất kháng Histamin làm tăng cường tác dụng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Hà Tây và là thuốc không kê đơn, tuy nhiên do một số tác dụng phụ của thuốc gây ảnh hưởng đến người dùng nên khi sử dụng thuốc khách hàng nên thăm khám và hỏi ý kiến các chuyên gia y tế để lựa chọn thuốc một cách hợp lý.

 

Thông tin của thuốc Pacemin

Pacemin có 2 thành phần chính là Paracetamol và Clorpheniramin, được chỉ định trong các trường hợp đau đầu, sổ mũi, hắt hơi, giảm đau mức độ nhẹ và hạ sốt.

Cơ chế tác dụng

- Paracetamol: 

  • Hay còn gọi là acetaminophen, là tên thường gọi của dược chất N-acetyl-p-Aminophenol. Đây là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, thuộc nhóm thuốc giảm đau - hạ sốt. 
  • Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên, tăng cường hiện tượng tỏa nhiệt, giúp hạ thân nhiệt.
  • Paracetamol chỉ tác động lên cyclooxygenase và prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương mà không tác động lên cyclooxygenase toàn thân nên không gây kích ứng và ảnh hưởng đến hệ tim mạch hô hấp nếu dùng ở liều điều trị.
  • Paracetamol không tác động lên tiểu cầu cũng như thời gian chảy máu, không ảnh hưởng đến quá trình chảy máu hay đông máu.
  • Paracetamol là một chất chuyển hóa của N-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Vì vậy, tránh trường hợp dùng quá liều Paracetamol.

- Clorpheniramin maleat: Là một thuốc kháng Histamin thông qua việc phong bế cạnh tranh các thụ thể của H1 ở các tế bào bị tác động.

Dược lực học

- Paracetamol:

  • Là thành phần thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu tương đương với aspirin khi ở liều ngang nhau và có thể thay thế aspirin khi không có tác dụng chống viêm. Hơn nữa, Paracetamol còn ít gây tác dụng phụ hơn aspirin.
  • Vì Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi nên tạo ra tác dụng hạ sốt. Tuy nhiên tác dụng này chỉ được phát huy ở người bệnh sốt đang bị giảm thân nhiệt và không gây giảm thân nhiệt ở người bình thường.
  • Paracetamol ưu việt hơn salicylat khi không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng hay chảy máu dạ dày. Ở liều điều trị, nó còn ít tác động lên hệ tim mạch và hô hấp do không tác động đến cyclooxygenase toàn thân.
  • Do Paracetamol có một chất chuyển hóa có thể gây ngộ độc và tổn thương gan nên cần lưu ý tránh dùng quá liều.

- Clorpheniramin maleat: có thể gây ra tác dụng phụ chống tiết acetylcholin như các dược chất thuộc nhóm kháng Histamin khác và tác dụng này xảy ra tùy thuộc theo từng cá thể. Ngoài ra, Clorpheniramin còn rất ít gây ra tác dụng an thần. 

Dược động học

 

Paracetamol

Clorpheniramin maleat

Hấp thu

- Hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. 

- Với viên nén giải phóng kéo dài, thức ăn có thể làm chậm hấp thu một phần.

- Thức ăn giàu Carbohydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu.

- Khi uống với liều điều trị, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau ½ - 1 giờ.

- Hấp thu tốt khi uống.

- Sinh khả dụng thấp với tỷ lệ 25-50%.

- Sau khi uống, dược chất xuất hiện trong huyết tương sau khoảng ½ - 1 giờ.

- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2,5 - 6 giờ.

Phân bố

Phân bố một cách đồng đều phần lớn tại các mô của cơ thể với tốc độ nhanh.

Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương chiếm khoảng 25%.

Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương khoảng 70%.

Thể tích phân bố ở người lớn khoảng 2,5-3,2 lít/kg và ở trẻ em khoảng 7-10 lít/kg.

Chuyển hóa

- Chất chuyển hóa chính là N-acetyl-benzoquinonimin, bị N-hydroxyl hóa bởi Cytochrom P450.

- Chất chuyển hóa có tính phản ứng cao. 

- Nếu diễn ra bình thường, chất chuyển hóa phản ứng với nhóm sulfhydryl trong Glutathione và bị khử thành chất mất hoạt tính. Khi quá liều, phản ứng này tăng cao trong gan và có thể dẫn đến hoại tử gan.

- Có một lượng nhỏ chất chất chuyển hóa Hydroxyl hóa và khử Acetyl.

- Chuyển hóa nhanh và nhiều thành các chất chuyển hóa:

  • Desmethyl - Didesmethyl -  Clorpheniramin.
  • Một số chất chưa xác định có thể có hoạt tính.

- Nồng độ trong huyết thanh không xác định do còn phụ thuộc vào những chất chuyển hóa có hoạt tính chưa xác định.

Thải trừ

- Thải trừ qua nước tiểu trong ngày đầu từ 90-100% ở dạng liên hợp trong gan với:

  • Acid Glucuronic chiếm 60%.
  • Acid Sulfuric chiếm 35%.
  • Cysteine khoảng 3%.

- Nửa đời huyết tương kéo dài khoảng 1,25 - 3 giờ. Với bệnh nhân tổn thương gan, thời gian này có thể kéo dài và gây độc.

- Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Lượng bài tiết không xác định do phụ thuộc lưu lượng và độ pH của nước tiểu.

- Một lượng nhỏ bài tiết qua phân.

- Thời gian bán thải kéo dài từ 12-15 giờ.

- Với bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải có thể lên tới 280-330 giờ.

 

Địa chỉ mua thuốc Pacemin uy tín

Thuốc Pacemin là thuốc không kê đơn, tuy nhiên khách hàng nên sử dụng thuốc khi được các Bác sĩ/Dược sĩ đưa ra lời khuyên và chỉ định sử dụng phù hợp để có tính an toàn và lựa chọn thuốc hợp lý.

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ và tư vấn tận tình.

Thành phần của Pacemin 325mg

  • Paracetamol: 325mg
  • Chlorpheniramin maleat: 2mg
  • Tá dược: Eragel, tinh bột sẵn, amidon, gelatin, natri laurysulfat, magnesi stearat, talc, sunset yellow, tartrazin vừa đủ 1 viên.

Liều dùng - cách dùng của Pacemin 325mg

Cách dùng:

  • Uống trực tiếp với nước
  • Khoảng cách giữa các lần uống được khuyến cáo là 4 - 6 giờ/lần.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/ lần.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần.
  • Liều dùng không quá 4g Paracetamol tương ứng với 12 viên Pacemin cho một ngày.

Chỉ định của Pacemin 325mg

  • Điều trị triệu chứng: Đau đầu, sổ mũi, hắt hơi, giảm đau nhẹ.
  • Hạ sốt.

Đối tượng sử dụng

Dùng cho người trên 6 tuổi có các triệu chứng: đau đầu, sổ mũi, hắt hơi, đau nhẹ, sốt.

Khuyến cáo

Thường gặp:

  • Ban đỏ, mề đay, có thể kèm theo sốt hoặc tổn thương niêm mạc. 
  • An thần, gây ngủ.
  • Khô miệng.

Ít gặp:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và gây thiếu máu.
  • Gây độc cho thận khi dùng dài ngày.

Hiếm gặp: Chóng mặt.

Tương tác thuốc

  • Tăng nhẹ tác dụng của các thuốc chống đông Courmarin và dẫn chất Indandion khi uống dài ngày và liều cao.
  • Khi dùng cùng Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt cần chú ý đến việc hạ sốt nghiêm trọng.
  • Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật như Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin hoặc Isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan do tăng chuyển hóa các chất độc cho gan.
  • Khi sử dụng với thuốc ức chế Monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống acetylcholin do đó không dùng phối hợp.
  • Không dùng cùng Phenytoin vì có thể gây ức chế chuyển hóa và dẫn đến ngộ độc.
  • Vận hành xe và máy móc: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết vì có thể gây ra tác dụng phụ hoa mắt, chóng mặt, nhìn mờ, buồn ngủ và suy giảm tâm thần vận động.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Không dùng cho người quá mẫn với thành phần Paracetamol, Clorpheniramin và các thành phần tá dược khác có trong thuốc.
  • Người thiếu hụt G6P (Glucose-6-phosphat dehydrogenase).
  • Người bệnh đang trong cơn hen cấp tính.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ thiếu tháng.
  • Người bệnh sử dụng thuốc ức chế oxydase trong 14 ngày gần đây.

Thận trọng khi sử dụng

Clorpheniramin maleat: 

  • Tăng nguy cơ bí tiểu do khả năng chống tiết acetylcholin của thuốc do vậy cần thận trọng khi dùng cho người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị, tá tràng.
  • Thận trọng khi sử dụng rượu bia và các loại thuốc an thần vì có thể làm tăng tác dụng an thần của Pacemin.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở do có thể gây nguy cơ suy hô hấp, biến chứng đường thở.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân Glocom, bệnh tăng nhãn áp.
  • Người cao tuổi trên 60 tuổi vì có thể tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin. 

Paracetamol:

  • Thận trọng với người bệnh xảy ra thiếu máu từ trước.
  • Bệnh nhân sử dụng trong quá trình dùng thuốc có thể tăng độc tính trên gan.

Xử trí quá liều

Biểu hiện quá liều:

  • Tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng là hoại tử gan phụ thuộc liều.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng xảy ra khoảng 2-3 giờ sau uống, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
  • Nếu ngộ độc mức độ nặng có thể kích thích thần kinh trung ương, kích động và mê sảng, có thể gây sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, mạch nhanh và không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
  • Có thể xảy ra sốc, cơn có giật mạnh gây nghẹt thở.
  • Có thể gây hạ huyết áp, loạn nhịp.

Xử trí: 

  • Nhiễm độc nặng cần hỗ trợ điều trị tích cực, cần rửa dạ dày tốt nhất là 4 giờ sau khi uống hoặc gây nôn.
  • Giải độc sử dụng hợp chất: Sulfhydryl, N-Acetylcystein truyền hoặc tiêm tĩnh mạch, hoặc dùng methionin, than hoạt, thuốc tẩy muối.
  • Điều trị co giật bằng Diazepam hoặc Phenytoin.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Dược Hà Tây
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự