Thành phần của Pacemin 325mg
- Paracetamol: 325mg
- Chlorpheniramin maleat: 2mg
- Tá dược: Eragel, tinh bột sẵn, amidon, gelatin, natri laurysulfat, magnesi stearat, talc, sunset yellow, tartrazin vừa đủ 1 viên.
Liều dùng - cách dùng của Pacemin 325mg
Cách dùng:
- Uống trực tiếp với nước
- Khoảng cách giữa các lần uống được khuyến cáo là 4 - 6 giờ/lần.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/ lần.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần.
- Liều dùng không quá 4g Paracetamol tương ứng với 12 viên Pacemin cho một ngày.
Chỉ định của Pacemin 325mg
- Điều trị triệu chứng: Đau đầu, sổ mũi, hắt hơi, giảm đau nhẹ.
- Hạ sốt.
Đối tượng sử dụng
Dùng cho người trên 6 tuổi có các triệu chứng: đau đầu, sổ mũi, hắt hơi, đau nhẹ, sốt.
Khuyến cáo
Thường gặp:
- Ban đỏ, mề đay, có thể kèm theo sốt hoặc tổn thương niêm mạc.
- An thần, gây ngủ.
- Khô miệng.
Ít gặp:
- Buồn nôn, nôn.
- Loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và gây thiếu máu.
- Gây độc cho thận khi dùng dài ngày.
Hiếm gặp: Chóng mặt.
Tương tác thuốc
- Tăng nhẹ tác dụng của các thuốc chống đông Courmarin và dẫn chất Indandion khi uống dài ngày và liều cao.
- Khi dùng cùng Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt cần chú ý đến việc hạ sốt nghiêm trọng.
- Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật như Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin hoặc Isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan do tăng chuyển hóa các chất độc cho gan.
- Khi sử dụng với thuốc ức chế Monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống acetylcholin do đó không dùng phối hợp.
- Không dùng cùng Phenytoin vì có thể gây ức chế chuyển hóa và dẫn đến ngộ độc.
- Vận hành xe và máy móc: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết vì có thể gây ra tác dụng phụ hoa mắt, chóng mặt, nhìn mờ, buồn ngủ và suy giảm tâm thần vận động.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Không dùng cho người quá mẫn với thành phần Paracetamol, Clorpheniramin và các thành phần tá dược khác có trong thuốc.
- Người thiếu hụt G6P (Glucose-6-phosphat dehydrogenase).
- Người bệnh đang trong cơn hen cấp tính.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh sử dụng thuốc ức chế oxydase trong 14 ngày gần đây.
Thận trọng khi sử dụng
Clorpheniramin maleat:
- Tăng nguy cơ bí tiểu do khả năng chống tiết acetylcholin của thuốc do vậy cần thận trọng khi dùng cho người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị, tá tràng.
- Thận trọng khi sử dụng rượu bia và các loại thuốc an thần vì có thể làm tăng tác dụng an thần của Pacemin.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở do có thể gây nguy cơ suy hô hấp, biến chứng đường thở.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân Glocom, bệnh tăng nhãn áp.
- Người cao tuổi trên 60 tuổi vì có thể tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Paracetamol:
- Thận trọng với người bệnh xảy ra thiếu máu từ trước.
- Bệnh nhân sử dụng trong quá trình dùng thuốc có thể tăng độc tính trên gan.
Xử trí quá liều
Biểu hiện quá liều:
- Tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng là hoại tử gan phụ thuộc liều.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng xảy ra khoảng 2-3 giờ sau uống, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
- Nếu ngộ độc mức độ nặng có thể kích thích thần kinh trung ương, kích động và mê sảng, có thể gây sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, mạch nhanh và không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
- Có thể xảy ra sốc, cơn có giật mạnh gây nghẹt thở.
- Có thể gây hạ huyết áp, loạn nhịp.
Xử trí:
- Nhiễm độc nặng cần hỗ trợ điều trị tích cực, cần rửa dạ dày tốt nhất là 4 giờ sau khi uống hoặc gây nôn.
- Giải độc sử dụng hợp chất: Sulfhydryl, N-Acetylcystein truyền hoặc tiêm tĩnh mạch, hoặc dùng methionin, than hoạt, thuốc tẩy muối.
- Điều trị co giật bằng Diazepam hoặc Phenytoin.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.