Thành phần của Thuốc Nurofen for Children 100mg
Thành phần
- Ibuprofen: 100mg
Dược động học
Hấp thu
- Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa.
- Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Phân bố
- Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Thuốc chuyển hóa qua gan thông qua quá trình oxy hóa.
Thải trừ
- Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Thuốc chống viêm không Steroid.
Cơ chế tác dụng
- Ibuprofen ức chế Prostaglandin Synthetase do đó ngăn tạo ra các yếu tố gây viêm như Prostaglandin, Thromboxane và các sản phẩm khác của Cyclooxygenase.
- Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp Prostacyclin ở thân và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Do đó cần chú ý khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Nurofen for Children 100mg
Liều dùng
- Liều dùng hằng ngày của Nurofen for children là 20-30 mg/kg thể trọng chia làm nhiều liều nhỏ.
- Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7kg.
- Khuyến cáo đối với trẻ em cân nặng dưới 30 kg không nên dùng nhiều hơn 5 muỗng cà phê (500 mg) trong 24 giờ.
Tuổi |
Liều dùng |
Số lần dùng |
3 - 6 tháng |
2,5 ml |
3 lần/ngày |
6 - 12 tháng |
2,5 ml |
3 - 4 lần/ngày |
1 - 4 tuổi |
5,0 ml |
3 lần/ngày |
4 - 7 tuổi |
7,5 ml |
3 lần/ngày |
7 - 10 tuổi |
10,0 ml |
3 lần/ngày |
10 - 12 tuổi |
15,0 ml |
3 lần/ngày |
- Khuyến cáo nên giảm liều Ibuprofen ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của Ibuprofen ở bệnh nhân suy thận.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay Nurofen for children khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Ngừng thở ở trẻ em, đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ và ngủ gà, có thể xảy ra đau đầu, cơn co cứng, ức chế TKTW, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh và rung nhĩ.
- Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Thẩm tách máu hoặc truyền máu trong trường hợp nặng.
Chỉ định của Thuốc Nurofen for Children 100mg
- Làm hạ sốt trong trường hợp sốt do cảm lạnh, cúm.
- Làm giảm đau như đau do mọc răng, đau răng, đau tai, đau họng, nhức đầu, các cơn đau nhẹ và bong gân.
Đối tượng sử dụng
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên cần hạ sốt, giảm đau.
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng Ibuprofen khi có chỉ định của bác sĩ. Chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể nên ít nguy cơ cho trẻ bú sữa mẹ.
- Người lái xe và vận hàng máy móc: Chưa có báo cáo.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Tần suất không rõ | |
Toàn thân | Sốt mỏi mệt | Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen), viêm mũi, nổi mày đay | Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc | |
Tiêu hóa | Chướng bụng, buồn nôn, nôn | Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển | ||
Thần kinh trung ương | Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn | Lơ mơ, mất ngủ, ù tai | Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc | |
Da | Mẩn ngứa, ngoại ban | |||
Mắt | Rối loạn thị giác | |||
Tai | Giảm thính lực | |||
Máu | Thời gian chảy máu kéo dài | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu | Nguy cơ huyết khối tim mạch | |
Gan | Rối loạn co bóp túi mật các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan | |||
Tiết niệu - sinh dục | Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư |
Tương tác thuốc
- Các kháng sinh nhóm Quinolone: Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của các thuốc này lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magnesi hydroxid: làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen nhưng nếu Nhôm hydroxid cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
- Các thuốc chống viêm không Steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
- Methotrexate: Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexate.
- Furosemide: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất Natri niệu của Furosemide và các thuốc lợi tiểu Thiazide.
- Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ Digoxin huyết tương.
Thận trọng
- Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu tuy nhiên chỉ xảy ra thoáng qua và hồi phục được.
- Khi dùng Ibuprofen có thể gây rối loạn thị giác như nhìn mờ nhưng sẽ hết khi ngừng thuốc.
- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs, không phải Aspirin) dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột qụy có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Nurofen for children ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Ibuprofen.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Quá mẫn với Aspirin hay với các thuốc chống viêm không Steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
- Bệnh nhân bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tìền sử loét dạ dầy tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận (GFR) < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợí niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Bệnh nhân bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn).
Bảo quản
- Bảo quản dưới 30oC và tránh ánh sáng.