Thuốc Mofen (400mg) - Giảm đau, kháng viêm

Giá tham khảo: 140.000đ / hộp

Mofen 400mg là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt và kháng viêm không steroid (NSAID) xuất xứ từ Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Ibuprofen, được sử dụng phổ biến để điều trị các tình trạng viêm và đau nhức như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, viêm khớp dạng thấp,...

Lựa chọn
140.000đ
Thuốc Mofen (400mg) - Giảm đau, kháng viêm
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ 10 viên
Thương hiệu:
Medopharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0613467384
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Hoàng Thùy Linh - Cố vấn chuyên môn các sản phẩm sức khỏe, thiết bị y tế tại Hệ thống Nhà Thuốc Pharmart.vn. 

Nguyên nhân gây đau bụng kinh

Đau bụng kinh (hay còn gọi là thống kinh) là một triệu chứng phổ biến ở nhiều phụ nữ, thường xuất hiện trước và trong kỳ kinh nguyệt. Cơn đau này thường tập trung ở vùng bụng dưới, có thể lan ra lưng hoặc đùi và gây ra nhiều khó chịu trong cuộc sống hàng ngày.

  • Prostaglandin: Đây là một loại hormone có vai trò quan trọng trong việc co bóp tử cung để đẩy máu kinh ra ngoài. Tuy nhiên, lượng prostaglandin quá cao có thể gây ra các cơn co thắt mạnh, dẫn đến đau bụng kinh.
  • Co thắt tử cung quá mức: Một số phụ nữ có tử cung co bóp mạnh hơn bình thường trong kỳ kinh, gây ra đau đớn.
  • Rối loạn nội tiết: Sự mất cân bằng hormone estrogen và progesterone có thể làm tăng nguy cơ đau bụng kinh.
  • Các yếu tố khác: U xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung, viêm vùng chậu cũng có thể gây đau bụng kinh.

Thành phần của Mofen 400mg

  • Ibuprofen 400mg
  • Tá dược vừa đủ

Phân tích thành phần

Ibuprofen: Đây là hoạt chất chính trong Mofen 400, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Ibuprofen có khả năng ức chế enzym cyclooxygenase (COX), tác động lên cả COX-1 và COX-2, ngăn cản quá trình hình thành prostaglandin, là chất trung gian gây viêm và đau. 

Mofen 400 giúp giảm các cơn đau bụng kinh ở chị em phụ nữ

Mofen 400 giúp giảm các cơn đau bụng kinh ở chị em phụ nữ

Liều dùng - cách dùng của Mofen 400mg

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Giảm đau: 1.2 - 1.8 gam/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ, tùy liều duy trì 0.6 - 1.2 mg/ngày khi có hiệu quả. Liều tối đa 2.4 mg/ngày hoặc 3.2 mg/ngày.
  • Hạ sốt: 200 - 400 mg, cách nhau 4 - 6 giờ, tối đa 1.2 gam/ngày.
  • Đau bụng kinh: 200 mg mỗi 4 - 6 giờ, có thể tăng liều 400 mg mỗi 4 - 6 giờ nếu cần, tối đa 1.2mg/ngày.
  • Người bị viêm khớp dạng thấp cần dùng liều cao hơn người bị thoái hóa xương khớp.

Suy thận

Cần giảm liều do chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy thận.

Cách dùng 

Dùng đường uống. Uống thuốc cùng hoặc sau khi ăn.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng đã được báo cáo bao gồm: buồn nôn, đau bụng, thờ ơ, các cơn co cứng xảy ra, đau đầu, ngủ gà, hệ thần kinh bị ức chế, co giật, hạ huyết áp, tim đập nhanh, thở nhanh. Hiếm khi bị hôn mê, nhiễm toan chuyển hóa, suy thận cấp, tăng Kali huyết, ức chế hô hấp, suy hô hấp, ở trẻ nhỏ có thể bị ngừng thở.
  • Xử trí: 
    • Chủ yếu áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ và làm giảm triệu chứng. 
    • có thể thực hiện các biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, tăng cường tiểu tiện, dùng than hoạt tính hoặc thuốc nhuận tràng để loại bỏ Mofen 400 khỏi cơ thể.
    • Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể cần thẩm tách máu hoặc truyền máu.
    • Bệnh nhân cần được theo dõi kỹ lưỡng, đặc biệt là nguy cơ chảy máu dạ dày và hạ huyết áp.

Xử trí khi quên liều 

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường, không uống gấp đôi liều.

Mua ngay Mofen 400 chính hãng tại Pharmart.vn

Mua ngay Mofen 400 chính hãng tại Pharmart.vn

Chỉ định của Mofen 400mg

  • Giảm đau nhẹ đến vừa bao gồm đau đầu, đau răng, đau bụng kinh.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm khớp dạng thấp.
  • Giảm đau ung thư sau cuộc đại phẫu thuật để giảm liều của thuốc có tính gây nghiện. 

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị đau nhức hoặc viêm nhiễm.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn:

5-15% bệnh nhân gặp tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. 

Thường gặp

  • Quá mẫn: Buồn nôn, mệt mỏi
  • Rối loạn hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, nhức đầu
  • Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, nôn, buồn nôn
  • Da và mô dưới da: Ngoại ban, mẩn ngứa

Ít gặp

  • Quá mẫn: Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở người bị hen, ngứa, viêm mũi)
  • Rối loạn máu: Kéo dài thời gian chảy máu
  • Rối loạn hệ thần kinh: Mất ngủ, lơ mơ, ù tai
  • Rối loạn thị giác
  • Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, đau bụng, xuất huyết dạ dày - ruột

Hiếm gặp

  • Quá mẫn: Nổi ban, phù, hội chứng Stevens - Johnson, hạ natri, rụng tóc
  • Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, mất thị lực, trầm cảm, viêm màng não, hôn mê
  • Rối loạn thính giác: Giảm thính lực
  • Rối loạn tiêu hóa: Rối loạn co bóp túi mật, rối loạn chức năng gan, nhiễm độc gan, viêm ruột hoại tử, viêm tụy, hội chứng Crohn

Tương tác thuốc

Có xảy ra tương tác khi dùng đồng thời Mofen 400 với các thuốc sau đây:

  • Warfarin: Kết hợp với Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Aspirin: Dùng đồng thời làm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày, giảm hiệu quả của Aspirin trên tim mạch.
  • Lithi: Giảm thải trừ Lithi, làm tăng nồng độ trong huyết tương từ 12-67%, cần theo dõi ngộ độc và có thể giảm liều Lithi.
  • Thuốc ức chế enzym chuyển: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét dạ dày.
  • Kháng sinh nhóm Quinolon: Tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật.
  • Magnesi hydroxyd: Tăng cường hấp thu Mofen 400.
  • Digoxin, Furosemid và Methotrexate: Tăng nồng độ Digoxin, giảm hiệu quả Furosemid, tăng độc tính của Methotrexate.

Chống chỉ định

Không dùng Mofen 400 ở các đối tượng sau:

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Dị ứng với Ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần khác.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Tiền sử quá mẫn (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau) khi dùng Aspirin/NSAID khác.
  • Đang điều trị bằng các thuốc chống đông coumarin.
  • Hen hoặc tiền sử co thắt phế quản.
  • Rối loạn chảy máu.
  • Mắc bệnh tim mạch.
  • Tiền sử loét dạ dày-tá tràng.
  • Suy gan hoặc suy thận CrCl < 30 mL/phút.
  • Suy thận hoặc giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu, suy tim sung huyết
  • Mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
  • 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Trẻ sơ sinh đang có chảy máu, có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị, bị giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng có triệu chứng viêm ruột hoại tử.

Thận trọng

  • Ở người cao tuổi, dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, có thể tử vong. 
  • Các rối loạn về thị giác do thuốc gây ra sẽ tự hết khi ngừng sử dụng. 
  • Thuốc có thể làm kéo dài thời gian đông máu. 
  • Chức năng gan và thận có thể bị ảnh hưởng, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ.
  • Cần lưu ý về nguy cơ chảy máu khi dùng thuốc cho trẻ sinh non. 
  • Việc sử dụng ibuprofen có thể dẫn đến các biến cố tim mạch, vì vậy nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và tránh sử dụng kéo dài. 
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị ứ dịch hoặc suy tim. 
  • Khả năng kháng viêm và hạ sốt của ibuprofen có thể che đậy các triệu chứng viêm của những bệnh lý khác. 
  • Cẩn thận khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có nồng độ bilirubin toàn phần tăng cao. 
  • Nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể xảy ra trong vài tuần đầu dùng thuốc và tăng theo thời gian, do đó bác sĩ cần đánh giá thường xuyên các biến cố tim mạch ở bệnh nhân.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm quá trình chuyển dạ ở phụ nữ mang thai, gây nguy cơ tăng áp lực động mạch phổi và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Thuốc còn ảnh hưởng đến tim mạch thai nhi, gây ít nước ối và vô niệu. Do đó, mẹ bầu nên tránh sử dụng ibuprofen trong 3 tháng cuối thai kỳ. 
  • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù thuốc ít vào sữa mẹ, các chuyên gia vẫn khuyến cáo hạn chế dùng trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Mofen 400 có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác, thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi sử dụng.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, dưới 30 độ C
  • Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Medopharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Da
Đông anh, 11/08/2024
Trả lời
thuốc mofen này uống trước hay sau ăn ?
Pharmart.vn
Trả lời
@Đông anh: Pharmart xin chào, sản phẩm Mofen 400 nên uống cùng hoặc sau khi ăn để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ạ.

Sản phẩm tương tự