Thuốc Diclofenac stada 50mg - Giảm đau, chống viêm

Thuốc Diclofenac 50 là sản phẩm của Công Ty Liên Doanh TNHH STADA – Việt Nam, thành phần chính là diclofenac natri 50mg. Thuốc  thuộc nhóm thuốc NSAID có tác dụng hạ sốt, kháng viêm giảm đau không steroid. Có tác dụng giúp giảm các triệu chứng đau trong các bệnh về viêm khớp cấp tính hay mạn tính hay giảm đau ở các cơn đau cấp tính khác do chấn thương.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
35.000đ
Thuốc Diclofenac stada 50mg - Giảm đau, chống viêm
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stada
Dạng bào chế :
Viên bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6134093282
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các cách giảm đau nhanh chóng

Đau nhức là một triệu chứng phổ biến có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Dưới đây là một số cách giảm đau nhanh chóng mà bạn có thể áp dụng tại nhà:

Phương pháp vật lý:

  • Chườm nóng/lạnh:
  • Chườm lạnh: Giúp giảm sưng, viêm và tê đau. Áp dụng trong 24-72 giờ đầu sau chấn thương.
  • Chườm nóng: Giúp thư giãn cơ bắp và giảm đau mỏi. Sử dụng sau khi chườm lạnh.
  • Nghỉ ngơi.
  • Nâng cao vị trí bị thương: Giúp giảm sưng.
  • Băng ép: Sử dụng băng thun y tế để cố định và hỗ trợ khớp.
  • Xoa bóp: Giúp thư giãn cơ bắp và tăng cường lưu thông máu.

Phương pháp tự nhiên:

  • Tinh dầu: Một số loại tinh dầu như tinh dầu bạc hà, oải hương, khuynh diệp có tác dụng giảm đau, thư giãn.
  • Gừng: Có tính ấm, giúp giảm đau nhức cơ bắp.
  • Nghệ: giúp kháng viêm, giảm đau.
  • Tắm nước ấm: Giúp thư giãn cơ bắp và giảm căng thẳng.

Thuốc giảm đau:

  • Paracetamol: Giảm đau và hạ sốt.
  • Ibuprofen: Giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Thành phần của Thuốc Diclofenac stada 50mg

Viên nén Diclofenac stada 50mg chứa:

Diclofenac natri 50mg

Phân tích tác dụng

Diclofenac là thuốc kháng viêm thuộc nhóm không steroid (NSAID) thuộc nhóm dẫn xuất của acid phenylacetic. 2 isoenzym cyclooxygenase -1 (COX - 1) và -2 (COX - 2) xúc tác cho việc hình thành prostaglandin là một chất trung gian hóa chính của quá trình viêm và cảm nhận đau. Diclofenac ức chế sự hình thành của 2 isoenzym này. Tác dụng chống viêm và giảm đau chính là trên việc ức chế Cox2, sự ức chế Cox 1 có lẽ liên quan đến một số tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa và sự kết tập của tiểu cầu.

Diclofenac natri - thành phần chính của Diclofenac stada 50mg

Diclofenac natri - thành phần chính của Diclofenac stada 50mg

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Diclofenac stada 50mg

Liều dùng

Uống 75 – 150mg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.

Cách dùng

Dùng đường uống, uống thuốc cùng với thức ăn, nên uống nguyên viên,  không nghiền, không bẻ, hay nhai trước khi uống.

Xử trí quên liều

Uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên khi gần với lần uống tiếp theo. Không dùng gấp đôi so với quy định. 

Xử trí quá liều 

Có thể xảy ra các triệu chứng như: nhức đầu, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa/dạ dày, đau thượng vị

Hiếm gặp như: tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất phương hướng, ngất choáng kích thích, hôn mê, buồn ngủ/ngủ lơ mơ, hoặc thỉnh thoảng có co giật. 

Có thể có trường hợp tổn thương gan và suy thận cấp do nhiễm độc nặng.

Điều trị bằng cách sử dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng với các biến chứng như: suy thận, co giật, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa và suy hô hấp. 

Các biện pháp như thẩm tách máu, lợi tiểu, hoặc truyền máu hầu như không có hiệu quả trong việc loại bỏ các NSAID, bao gồm diclofenac. 

Có thể sử dụng than hoạt tính khi uống quá liều. Diazepam tiêm tĩnh mạch được dùng để điều trị các cơn co giật thường xuyên hoặc kéo dài. 

Mua ngay Diclofenac stada 50mg tại Pharmart.vn

Mua ngay Diclofenac stada 100mg tại Pharmart.vn

Chỉ định của Thuốc Diclofenac stada 50mg

Diclofenac có tác dụng chống viêm, giảm đau điều trị các bệnh về xương khớp, rối loạn cơ và các tình trạng đau khác do chấn thương. 

Đối tượng sử dụng

Các đối tượng đang mắc các bệnh:

  • Bệnh viêm khớp: Viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, bệnh gút cấp.
  • Rối loạn cơ - xương cấp tính như: viêm quanh khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch viêm bao gân.
  • Các tình trạng đau khác do chấn thương như: gãy xương, căng cơ, phẫu thuật chỉnh hình, bong gân, đau thắt lưng, trật khớp, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Toàn thân: Buồn nôn, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, khó tiêu, trướng bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn và ỉa chảy
  • Gan: Tăng các transaminase
  • Tai: Ù tai

Ít gặp

  • Toàn thân: Phù, mày đay, viêm mũi, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, làm ổ loét tiến triển,  chảy máu đường tiêu hóa, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Da: Mày đay
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, lo âu, khó chịu, trầm cảm, mất ngủ, dễ bị kích thích.
  • Mắt: Nhìn mờ, đau nhức mắt, điểm tối thị giác, nhìn đôi.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Phù, rụng tóc, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu.
  • Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
  • Gan: Nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan), test chức năng gan bất thường,  Rối loạn co bóp túi mật.
  • Tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm thận kẽ, suy thận cấp, đái máu, hội chứng thận hư.

Tương tác thuốc

Không nên dùng Diclofenac 50mg phối hợp với:

  • Thuốc chống đông đường uống và heparin: gây nguy cơ gây xuất huyết nặng
  • Kháng sinh nhóm quinolon: sử dụng cùng diclofenac và các NSAID khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh nhóm quinolon
  • Ticlopidin: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Diflunisal: có thể làm tăng nồng độ diclofenac, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu dẫn đến tử vong ở đường tiêu hóa.
  • Aspirin hoặc glucocorticoid: làm giảm nồng độ diclofenac, làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày - ruột.
  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: đã có các tài liệu báo cáo dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.
  • Lithi: có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. 
  • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và làm kéo dài thời gian bán thải của digoxin. 
  • Methotrexat: có thể làm tăng độc tính của methotrexat.

Có thể dùng Diclofenac 50mg cùng với các thuốc sau nhưng cần phải theo dõi sát người bệnh:

  • Cyclosporin
  • Thuốc lợi tiểu
  • Probenecid
  • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển,  thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta,)
  • Cimetidin 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với  aspirin, diclofenac, hay các NSAID khác
  • Người bị hen hay co thắt phế quản,  rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người đang giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay do suy thận với tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút, người bị suy tim sung huyết.
  • Người bị bệnh chất tạo keo 
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não, bệnh động mạch ngoại vi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Những người có tiền sử rối loạn thị giác, hoa mắt,  buồn ngủ, chóng mặt, ngủ gật hay mệt mỏi,  rối loạn thần kinh trung ương, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng Diclofenac.

Thời kỳ mang thai 

Vì có khả năng đóng sớm ống động mạch. Tránh dùng Diclofenac 50mg trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai vì có thể gây trì hoãn các cơn co dạ con hay làm.

Thời kỳ cho con bú.

Không cho con bú hoặc không dùng thuốc Diclofenac 50mg trong thời kỳ này vì nguy cơ gây hại cho trẻ

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD STADA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

N
Nhung, 08/08/2024
Trả lời
mua hàng online của được ko shop
Pharmart.vn
Trả lời
@Nhung: Pharmart xin chào, bạn liên hệ đến hotline 19006505 để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ đặt hàng ạ!

Sản phẩm tương tự