Thành phần của Thuốc Diclofenac Stada 100mg
Viên nén Diclofenac stada 100mg chứa:
Diclofenac natri 100mg
Phân tích tác dụng
Diclofenac là thuốc kháng viêm thuộc nhóm không steroid (NSAID). Chúng chống viêm thông qua cơ chế ức chế sự tổng hợp prostaglandin thông qua việc ức chế tối thiểu isoenzym cyclooxygenase -1 (COX - 1) và isoenzym cyclooxygenase -2 (COX - 2). Cơ chế chính xác vẫn chưa được tiết lập, nhưng việc ức chế trên Cox 2 có tác dụng liên quan đến việc chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Tác dụng trên Cox 1 mang đến một số tác dụng phụ lên việc ức chế kết tập tiểu cầu và tác dụng phụ trên niêm mạc đường tiêu hóa.
Diclofenac natri - thành phần chính của Diclofenac stada 100mg
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Diclofenac Stada 100mg
Uống 75 – 150mg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.
Cách dùng
Dùng đường uống, uống cùng với thức ăn, nên uống nguyên viên, không bẻ, không nghiền hay nhai trước khi uống.
Xử trí quên liều
Uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên khi gần với lần uống tiếp theo. Không dùng gấp đôi so với quy định.
Xử trí quá liều
Có thể xảy ra các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, nhức đầu, xuất huyết tiêu hóa/dạ dày, đau thượng vị
Hiếm gặp như: tiêu chảy, mất phương hướng, chóng mặt, ù tai, ngất choáng kích thích, hôn mê, buồn ngủ/ngủ lơ mơ, hoặc thỉnh thoảng có co giật. Có thể có (hiếm) gặp suy thận cấp và tổn thương gan do nhiễm độc nặng.
Điều trị bằng cách sử dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng với các biến chứng như: suy thận, co giật, hạ huyết áp, rối loạn tiêu hóa và suy hô hấp. Các biện pháp đặc biệt như thẩm tách máu, lợi tiểu, hoặc truyền máu hầu như không có hiệu quả trong việc loại bỏ NSAID, bao gồm diclofenac. Có thể sử dụng than hoạt tính sau khi uống quá liều. Diazepam tiêm tĩnh mạch dùng để điều trị các cơn co giật thường xuyên hoặc kéo dài. Các điều trị khác tùy thuộc vào từng tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Mua ngay Diclofenac stada 100mg tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Diclofenac Stada 100mg
Diclofenac có tác dụng chống viêm, giảm đau điều trị các bệnh về viêm khớp, giảm đau xương khớp, cứng cơ, bong gân…
Đối tượng sử dụng
Các đối tượng đang mắc các bệnh:
- Bệnh viêm khớp: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, bệnh gút cấp, viêm cột sống dính khớp.
- Rối loạn cơ - xương cấp tính như viêm quanh khớp, viêm bao gân, viêm gân, viêm bao hoạt dịch.
- Các tình trạng đau khác do chấn thương như: gãy xương, bong gân, đau thắt lưng, trật khớp, căng cơ, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Nhức đầu, buồn nôn.
- Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn và ỉa chảy, khó tiêu, trướng bụng, chán ăn.
- Tai: Ù tai
- Gan: Tăng các transaminase
Ít gặp
- Toàn thân: Phù, mày đay, viêm mũi, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở những người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp.
- Tiêu hóa: Đau bụng, làm ổ loét tiến triển, chảy máu đường tiêu hóa, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu.
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, lo âu, khó chịu, trầm cảm, mất ngủ, dễ bị kích thích.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Da: Mày đay
- Mắt: Nhìn mờ, đau nhức mắt, điểm tối thị giác, nhìn đôi.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phù, phát ban, rụng tóc, hội chứng Stevens - Johnson.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu.
- Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, viêm thận kẽ, suy thận cấp, hội chứng thận hư.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan), test chức năng gan bất thường.
Tương tác thuốc
Không nên dùng Diclofenac phối hợp với:
- Thuốc chống đông đường uống và heparin: gây nguy cơ gây xuất huyết nặng
- Kháng sinh nhóm quinolon: có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến tình trạng co giật
- Aspirin hoặc glucocorticoid: làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày - ruột do làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương.
- Lithi: Diclofenac làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc.
- Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và làm kéo dài thời gian bán thải của digoxin.
- Diflunisal: làm giảm độ thanh lọc diclofenac, có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, và có thể gây chảy máu dẫn đến tử vong ở đường tiêu hóa.
- Diflunisal: làm giảm độ thanh lọc diclofenac, có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, và có thể gây chảy máu dẫn đến tử vong ở đường tiêu hóa
- Ticlopidin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Methotrexat: NSAID có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: có một số tài liệu báo cáo dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.
Có thể dùng Diclofenac 100mg cùng với các thuốc sau nhưng cần phải theo dõi sát người bệnh:
- Cyclosporin
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta,)
- Cimetidin
- Probenecid
Chống chỉ định
- Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay các NSAID khác
- Người bị hen hay co thắt phế quản, bệnh tim mạch,rối loạn chảy máu, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay do suy thận với tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút
- Người bị bệnh chất tạo keo
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ suy tim theo Hội Tim New York – NYHA),bệnh động mạch ngoại vi, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Những người có các tiền sử rối loạn thị giác, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thần kinh trung ương, ngủ gật hay mệt mỏi, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi uống các thuốc NSAID.
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng Diclofenac 100mg trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai vì có khả năng đóng sớm ống động mạch
Tránh dùng thuốc vào những ngày cuối thai kỳ vì có thể gây trì hoãn các cơn co dạ con hay làm.
Thời kỳ cho con bú.
Vì nguy cơ gây hại cho trẻ, không cho con bú hoặc không dùng thuốc Diclofenac 100mg trong thời kỳ này.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C