Thuốc Cataflam 25 - Điều trị chứng đau, viêm xương khớp

Thuốc Cataflam 25 được sản xuất tại Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S với thành phần chính là Diclofenac kali điều trị các triệu chứng đau, viêm xương khớp 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cataflam 25 - Điều trị chứng đau, viêm xương khớp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Novartis
Dạng bào chế :
Viên nén bao đường
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kỳ
Mã sản phẩm:
0109049396
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân dẫn đến đau, viêm xương khớp 

Viêm và đau xương khớp là những vấn đề sức khỏe phổ biến, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của nhiều người. Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra tình trạng này, từ các yếu tố bên trong cơ thể đến các yếu tố bên ngoài.

1. Thoái hóa khớp:

  • Nguyên nhân: Quá trình lão hóa tự nhiên, sử dụng khớp quá mức, chấn thương, béo phì đều có thể làm thoái hóa sụn khớp, gây ma sát giữa các đầu xương, dẫn đến viêm và đau.
  • Đặc điểm: Đau tăng dần theo thời gian, thường xuất hiện ở các khớp chịu lực như gối, hông, cột sống.

2. Viêm khớp dạng thấp:

  • Nguyên nhân: Đây là một bệnh tự miễn, hệ miễn dịch của cơ thể tấn công các khớp khỏe mạnh, gây viêm và sưng.
  • Đặc điểm: Đau khớp đối xứng, cứng khớp vào buổi sáng, thường kèm theo các triệu chứng toàn thân như mệt mỏi, sốt.

3. Bệnh gút:

  • Nguyên nhân: Do sự lắng đọng quá nhiều acid uric trong máu, tạo thành các tinh thể urate lắng đọng ở các khớp, gây viêm cấp tính.
  • Đặc điểm: Đau khớp đột ngột, dữ dội, thường xảy ra ở khớp ngón chân cái.

4. Viêm cột sống dính khớp:

  • Nguyên nhân: Là một bệnh tự miễn ảnh hưởng chủ yếu đến cột sống, gây viêm và cứng khớp.
  • Đặc điểm: Đau lưng dưới, cứng khớp vào buổi sáng, hạn chế vận động.

5. Các nguyên nhân khác:

  • Chấn thương: Vết nứt, bong gân, trật khớp có thể gây viêm và đau khớp.
  • Nhiễm trùng: Vi khuẩn hoặc virus xâm nhập vào khớp gây viêm.
  • Bệnh lý hệ thống: Một số bệnh như lupus, viêm đa khớp dạng thấp có thể gây viêm khớp.
  • Dị ứng thuốc: Một số loại thuốc có thể gây phản ứng phụ, dẫn đến viêm khớp.

Các Yếu tố Nguy Cơ

  • Tuổi tác: Người cao tuổi có nguy cơ cao mắc các bệnh lý về xương khớp.
  • Giới tính: Phụ nữ có nguy cơ mắc viêm khớp dạng thấp cao hơn nam giới.
  • Di truyền: Tiền sử gia đình mắc bệnh xương khớp tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Cân nặng: Béo phì gây áp lực lên các khớp, tăng nguy cơ thoái hóa khớp.
  • Chế độ ăn uống: Thiếu hụt các chất dinh dưỡng như canxi, vitamin D có thể làm yếu xương khớp.
  • Hoạt động thể chất: Ít vận động hoặc vận động quá sức đều có thể gây hại cho khớp.

Thành phần của Cataflam 25

Diclofenac kali: 25mg 

Liều dùng - cách dùng của Cataflam 25

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: 100 - 150 mg. Trường hợp nhẹ: 75 - 100 mg/ngày
  • Tổng liều hàng ngày nên chia làm 2 - 3 liều riêng biệt
  • Trẻ em trên 14 tuổi:  75 - 100 mg/ngày, Không nên vượt quá liều tối đa 150 mg/ngày. Nói chung tổng liều hàng ngày nên được chia làm 2 - 3 liều riêng biệt

Quá liều:  nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai hoặc co giật. 

Quên liều: dùng ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định 

Chỉ định của Cataflam 25

Điều trị ngắn hạn các tình trạng cấp tính sau:

  • Đau sau chấn thương, viêm và sưng như do bong gân.
  • Đau sau phẫu thuật, viêm và sưng như sau phẫu thuật răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.
  • Tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa như đau bụng kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ.
  • Cơn đau nửa đầu (migraine).
  • Hội chứng đau cột sống.
  • Bệnh thấp không phải ở khớp.
  • Điều trị hỗ trợ trong các nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng, như viêm họng amiđan, viêm tai. 

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, tăng transaminase, phát ban 

Tương tác thuốc: 

  • Dùng đồng thời diclofenac và các NSAID khác đường toàn thân hoặc corticosteroid có thể làm tăng tần suất các tác dụng không mong muốn ở dạ dày-ruột 
  • Các thuốc chống đông máu và thuốc chống kết tập tiểu cầu dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ chảy máu 
  • Dùng đồng thời các NSAID đường toàn thân, bao gồm cả diclofenac, và SSRI có thể làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa
  • Methotrexate: cần thận trọng khi dùng NSAID, vì nồng độ methotrexate trong máu có thể tăng lên và độc tính của chất này tăng lên.
  • Sử dụng đồng thời glycosid tim và NSAID có thể làm trầm trọng thêm biến chứng của suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ glycoside trong huyết tương.
  • Tăng nguy cơ có thể nhiễm độc thận khi sử dụng NSAIDs cùng với tacrolimus

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi sử dụng 
  • Phụ nữ có thai:  không nên dùng Cataflam trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ 
  • Phụ nữ cho con bú: không sử dụng 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đang bị loét, xuất huyết, hoặc thủng dạ dày hoặc ruột
  • 3 tháng cuối của thai kỳ
  • Suy gan nặng, suy thận nặng, suy tim nặng 
  • Bệnh nhân mà các cơn hen, nổi mề đay hoặc viêm mũi cấp dễ xảy ra do acid acetyl salicylic hoặc NSAID khác 

Thận trọng:

  • Bệnh trên đường tiêu hoá: xuất huyết, loét dạ dày, thủng dạ dày, viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn 
  • Bệnh trên đường tim mach: biến cố huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, đau ngực, hụt hơi
  • Bệnh nhân bị khiếm khuyết về sự cầm máu cần được theo dõi cẩn thận.
  • Bệnh nhân bị hen, viêm mũi dị ứng theo mùa, sưng niêm mạc mũi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc nhiễm khuẩn mạn tính đường hô hấp 
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan vì tình trạng của họ có thể nặng thêm..
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin vì có thể gây ra cơn cấp.
  • Phản ứng da nghiêm trọng, một số trường hợp bị tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc 
  • Bệnh nhân bị tổn thương chức năng tim hoặc thận, có tiền sử bị tăng huyết áp, người cao tuổi
  • Bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu hoặc các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận
  • Bệnh nhân mất dịch ngoài tế bào do bất cứ nguyên nhân nào

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự