Gel bôi da Nidal - Điều trị đau bệnh thấp khớp, chấn thương

Gel bôi Nidal là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ketoprofen. Gel bôi Nidal có tác dụng kháng viêm và giảm đau, được dùng thoa trên da tại chỗ trong điều trị đau cấp tính và mạn tính do bệnh thấp khớp, chấn thương, cũng như đau hậu phẫu bao gồm thoái hóa khớp, viêm gân cơ, bong gân, dây chằng và phù nề.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Gel bôi da Nidal - Điều trị đau bệnh thấp khớp, chấn thương
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp x 30g
Thương hiệu:
Ampharco USA
Dạng bào chế :
Dạng gel
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050126
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm khớp dạng thấp là gì?

Không giống như tổn thương do thoái hóa khớp, bệnh viêm khớp dạng thấp ảnh hưởng đến màng hoạt dịch của khớp, gây sưng đau, từ từ bào mòn xương và dẫn đến biến dạng khớp. Nếu người bệnh chủ quan không điều trị, nguy cơ tàn phế rất cao.

Bệnh này thường gây ảnh hưởng đến các khớp đối xứng trong cơ thể, chẳng hạn như cả hai tay, hai cổ tay hoặc hai đầu gối. Đây chính là điểm phân biệt bệnh lý viêm khớp RA với các loại viêm khớp khác. Nếu tình trạng viêm xuất hiện ở nhiều khớp (thông thường từ 4 – 5 vị trí) thì được gọi là viêm khớp dạng thấp.

Thành phần của Gel bôi da Nidal

Thành phần

  • Hoạt chất: Ketoprofen: 375mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dược động học

  • Hấp thu:  Sau khi dùng lặp lại ketoprofen gel thoa ngoài da, nồng độ trong huyết tương thấp hơn 60 lần (9-39 ng/g) so với nồng độ đạt được trong huyết tương khi uống liều đơn ketoprofen (490-3300 ng/g).
  • Phân bố: Nồng độ trong mô tại vùng bôi thuốc khi dùng gel bôi da cũng trong cùng khoảng nồng độ khi dùng đường uống, mặc dù mức độ thay đổi nồng độ của dạng gel cao hơn đáng kể giữa các cá thể.
  • Chuyển hóa: Khả dụng sinh học của ketoprofen sau khi bôi ngoài da ước tính đạt được khoảng 5% so với dùng đường uống dựa trên các dữ liệu bài tiết qua nước tiểu. Khoảng 99% thuốc gắn kết với protein trong huyết tương.
  • Thải trừ: Ketoprofen bài tiết qua thận chủ yếu dưới dạng chất liên hợp glucuronid.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid - một dẫn chất của acid phenyl propionic.
  • Cơ chế tác dụng: Ketoprofen ức chế tổng hợp prostaglandin và sự ngưng tập tiểu cầu.

Liều dùng - cách dùng của Gel bôi da Nidal

Liều dùng

Người lớn: Bôi gel 2 - 3 lần mỗi ngày tại vùng đau hay viêm. Khối lượng gel nên được điều chỉnh để phủ hết vùng đau. Không nên dùng quá tổng liều 15g/ngày. Không nên dùng quá một tuần.

Cách dùng

Dùng ngoài da, thoa đều vùng đầu hoặc viêm, xoa bóp nhẹ và kỹ trong vài phút để đảm bảo thuốc thấm hết qua da. Rửa sạch tay sau khi thoa thuốc. Đậy nắp ống thuốc sau mỗi lần sử dụng.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

Thường không xảy ra quá liều khi dùng ngoài da. Nếu dùng ngẫu nhiên, dạng gel có thể gây phản ứng phụ toàn thân tùy thuộc vào lượng gel bôi. Tuy nhiên, nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như NSAID uống quá liều.

Chỉ định của Gel bôi da Nidal

Thuốc kháng viêm và giảm đau, được dùng thoa trên da tại chỗ trong điều trị đau cấp tính và mạn tính do bệnh thấp khớp, chấn thương, cũng như đau hậu phẫu bao gồm thoái hóa khớp, viêm gân cơ, bong gân, dây chằng và phù nề.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em

Phụ nữ có thai

  • Trong sáu tháng đầu thai kỳ, độ an toàn của ketoprofen trên bà mẹ mang thai chưa được đánh giá, nên tránh dùng ketoprofen trong thời gian này.
  • Trong ba tháng cuối của thai kỳ, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostaglandin kể cả ketoprofen có thể gây độc tính lên tim, phổi và thận của thai nhi. Cuối thai kỳ, thời gian máu chảy ở mẹ và con có thể kéo dài.
  • Vì vậy, chống chỉ định dùng ketoprofen trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có dữ liệu về sự bài tiết ketoprofen trong sữa mẹ. Không nên dùng ketoprofen trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa được biết rõ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Phản ứng da tại chỗ, sau đó có thể lan rộng ra ngoài vùng bôi thuốc có thể nặng hơn và diễn biến toàn thân. 
  • Ít gặp: phản ứng da tại chỗ như nổi mẩn đỏ, chàm, ngứa, cảm giác như bị bỏng.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc không thể xảy ra do nồng độ trong huyết thanh sau khi dùng ngoài da thấp.

Thận trọng

  • Nên dùng dạng gel bôi da thận trọng ở các bệnh nhân suy giảm chức năng tim, gan, thận.
  • Tránh bôi thuốc dưới dạng băng kín.
  • Không được bôi thuốc lên niêm mạc cũng như lên mắt.
  • Ngưng điều trị ngay lập tức khi có biểu hiện bất kỳ phản ứng da nào kể cả phản ứng da khi bôi cùng với các sản phẩm có chứa octocrylen.
  • Nên bảo vệ vùng da bôi bằng một lớp vải trong thời gian sử dụng và 2 tuần sau khi ngừng điều trị để tránh nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng. Nên rửa tay thật kỹ sau khi bôi thuốc.
  • Không nên kéo dài thời gian điều trị do nguy cơ viêm da do tiếp xúc và phản ứng nhạy cảm với ánh sáng tăng theo thời gian.

Chống chỉ định

  • Tiền sử bệnh có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Có tiền sử dị ứng da với ketoprofen, acid tiaprofenic, fenofibrat, các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc chất chống tia cực tím hay nước hoa.
  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tổn thương da như chàm, mụn trứng cá, nhiễm trùng da, hay vết thương hở.
  • Trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em

Nhà sản xuất

Dược Phẩm Ampharco U.S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự