Thuốc AT Ibuprofen (100mg) - Giảm đau và hạ sốt cho trẻ em

Giá tham khảo: 3.000đ / hộp

Siro AT Ibuprofen (100mg) sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên với thành phần chính là Ibuprofen giúp giảm đau, hạ sốt và chống viêm 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
3.000đ
Thuốc AT Ibuprofen (100mg) - Giảm đau và hạ sốt cho trẻ em
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 30 ống 5ml
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049078
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý viêm khớp dạng thấp 

Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn mãn tính, nghĩa là hệ miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các mô khỏe mạnh, đặc biệt là các khớp. Bệnh gây ra viêm, sưng, đau và cứng khớp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng vận động của người bệnh.

Nguyên nhân

Nguyên nhân chính xác gây viêm khớp dạng thấp vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng các yếu tố sau đây có thể đóng vai trò quan trọng:

  • Yếu tố di truyền: Một số gen nhất định có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Hệ miễn dịch: Sự rối loạn của hệ miễn dịch khiến cơ thể tấn công vào các khớp.
  • Môi trường: Các yếu tố môi trường như hút thuốc lá, béo phì có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

Triệu chứng

Các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp thường xuất hiện từ từ và có thể khác nhau ở mỗi người. Tuy nhiên, các triệu chứng phổ biến bao gồm:

  • Đau khớp: Đau khớp thường xảy ra ở các khớp nhỏ như khớp ngón tay, khớp cổ tay, khớp gối. Đau có thể tăng lên khi hoạt động và giảm đi khi nghỉ ngơi.
  • Sưng khớp: Các khớp bị viêm sẽ sưng lên, đỏ và ấm.
  • Cứng khớp: Cảm giác cứng khớp thường xuất hiện vào buổi sáng hoặc sau khi nghỉ ngơi kéo dài.
  • Mệt mỏi: Người bệnh thường cảm thấy mệt mỏi, thiếu năng lượng.
  • Sốt: Sốt nhẹ có thể xảy ra ở một số người.
  • Biến dạng khớp: Ở giai đoạn muộn của bệnh, khớp có thể bị biến dạng.

Biểu hiện

Viêm khớp dạng thấp không chỉ ảnh hưởng đến các khớp mà còn có thể gây ra các vấn đề khác như:

  • Viêm màng trong tim: Viêm màng bao quanh tim.
  • Viêm phổi kẽ: Viêm mô liên kết của phổi.
  • Hội chứng Sjogren: Gây khô miệng và khô mắt.
  • Viêm mạch: Viêm các mạch máu nhỏ.

Thành phần của A.T Ibuprofen (100mg)

  • Ibuprofen: 100mg

Chỉ định của A.T Ibuprofen (100mg)

  • Giảm đau nhẹ và vừa: Thống kinh, đau đầu, đau răng, giảm đau và viêm trong chấn thương mô mềm 
  • Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, giảm đau do viêm hệ cơ xương 
  • Hạ sốt ở trẻ em 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
  • Da: Mẫn ngứa, ngoại ban.

Tương tác thuốc: 

  • Các thuốc chống viêm không steroid khác: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
  • Ibuprofen nên tránh kết hợp với aspirin
  • Ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp chống kết tập tiểu cầu.
  • Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAIDs.
  • Corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.
  • Lithi: Có bằng chứng cho sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của lithi.
  • Kháng sinh nhóm quinolone: Tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolone lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen
  • Methotrexat: Ibuprofen làm tăng methotrexat trong huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
  • Digoxin: Ibuprofen làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, làm giảm GFR và làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
  • Ciclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Zidovudin: Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi sử dụng NSAIDs với zidovudin. 
  • Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi sử dụng NSAIDs với tacrolimus.
  • Mifepriston: NSAIDs không nên sử dụng cho 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepriston, NSAIDs có thể làm giảm hiệu lực mifepriston.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

A.t Ibuprofen Syrup 100 mg An Thiên 30 ống x 5 ml - hỗn dịch uống chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày - ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (biểu hiện hen, mày đay, phù mạch, viêm mũi...) sau khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Người bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, trẻ có cân nặng dưới 5 kg.
  • Ba tháng cuối thai kỳ 

Thận trọng: 

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi 
  • Thuốc có thể làm suy giảm chức năng thận và làm nặng thêm tình trạng suy thận 
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, suy tim, phù giữ nước
  • Sử dụng với liều cao lâu ngày có thể tăng nguy cơ huyết khối động mạch 
  • Thận trọng với các triệu chứng xuất huyết tiêu hoá, loét hoặc thủng có thể dẫn đến tử vong 
  • Thận trọng với các bệnh nhân thiếu yếu tố đông máu 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng 
  • Phụ nữ cho con bú: Liều bình thường ít xảy ra khả năng nguy cơ cho trẻ
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không nên sử dụng 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Chỉ định

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Chống chỉ định

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự