Thành phần của A.T Ibuprofen (100mg)
- Ibuprofen: 100mg
Chỉ định của A.T Ibuprofen (100mg)
- Giảm đau nhẹ và vừa: Thống kinh, đau đầu, đau răng, giảm đau và viêm trong chấn thương mô mềm
- Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, giảm đau do viêm hệ cơ xương
- Hạ sốt ở trẻ em
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẫn ngứa, ngoại ban.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc chống viêm không steroid khác: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
- Ibuprofen nên tránh kết hợp với aspirin
- Ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp chống kết tập tiểu cầu.
- Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAIDs.
- Corticosteroid: Gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.
- Lithi: Có bằng chứng cho sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của lithi.
- Kháng sinh nhóm quinolone: Tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolone lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen
- Methotrexat: Ibuprofen làm tăng methotrexat trong huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.
- Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Digoxin: Ibuprofen làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, làm giảm GFR và làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
- Ciclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Zidovudin: Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi sử dụng NSAIDs với zidovudin.
- Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi sử dụng NSAIDs với tacrolimus.
- Mifepriston: NSAIDs không nên sử dụng cho 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepriston, NSAIDs có thể làm giảm hiệu lực mifepriston.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
A.t Ibuprofen Syrup 100 mg An Thiên 30 ống x 5 ml - hỗn dịch uống chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày - ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (biểu hiện hen, mày đay, phù mạch, viêm mũi...) sau khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Người bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, trẻ có cân nặng dưới 5 kg.
- Ba tháng cuối thai kỳ
Thận trọng:
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi
- Thuốc có thể làm suy giảm chức năng thận và làm nặng thêm tình trạng suy thận
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, suy tim, phù giữ nước
- Sử dụng với liều cao lâu ngày có thể tăng nguy cơ huyết khối động mạch
- Thận trọng với các triệu chứng xuất huyết tiêu hoá, loét hoặc thủng có thể dẫn đến tử vong
- Thận trọng với các bệnh nhân thiếu yếu tố đông máu
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: Liều bình thường ít xảy ra khả năng nguy cơ cho trẻ
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không nên sử dụng
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng