Thuốc Aspirin pH8 Mekophar - Giảm cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt

Thuốc Aspirin pH8 sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa dược phẩm MEKOPHARvới thành phần chính là Acid acetylsalicylic dùng để điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar - Giảm cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049063
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý sốt: 

Sốt là tình trạng thân nhiệt cơ thể tăng cao hơn mức bình thường (trên 37,5°C). Đây là một phản ứng tự nhiên của cơ thể để chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus.

Nguyên nhân gây sốt

  • Nhiễm trùng:
    • Vi khuẩn: Viêm phổi, viêm đường tiết niệu, viêm màng não, nhiễm trùng vết thương.
    • Virus: Cúm, cảm lạnh, sốt xuất huyết, thủy đậu, quai bị, rubella.
    • Nấm: Nhiễm nấm ở phổi, da, móng.
    • Ký sinh trùng: Sốt rét, sốt xuất huyết.
  • Viêm nhiễm không do nhiễm trùng: Viêm khớp dạng thấp, viêm mạch, bệnh tự miễn.
  • Ung thư: Một số loại ung thư có thể gây sốt.
  • Thuốc: Một số loại thuốc có thể gây sốt như thuốc kháng sinh, thuốc hạ sốt.
  • Rối loạn chuyển hóa: Bệnh cường giáp, cơn hạ đường huyết.
  • Các nguyên nhân khác: Chấn thương, bỏng, đột quỵ nhiệt.

Triệu chứng và biểu hiện

  • Tăng nhiệt độ cơ thể: Đây là dấu hiệu đặc trưng nhất của sốt.
  • Cảm giác lạnh run: Cơ thể rùng mình, ớn lạnh.
  • Đổ mồ hôi: Sau khi sốt giảm, cơ thể thường đổ mồ hôi.
  • Mệt mỏi: Cơ thể mệt mỏi, chán ăn.
  • Đau đầu: Đau nhức đầu, đặc biệt ở vùng trán.
  • Đau cơ: Cơn đau cơ toàn thân.
  • Đau họng: Đau rát họng.
  • Ho: Ho khan hoặc có đờm.
  • Chảy mũi: Nghẹt mũi.
  • Buồn nôn, nôn: Đặc biệt ở trẻ em.
  • Tiêu chảy: Ở một số trường hợp.
  • Phát ban: Một số bệnh nhiễm trùng gây phát ban.

Thành phần của Aspirin pH8 Mekophar

  • Acid acetylsalicylic (Aspirin): 500mg

Liều dùng - cách dùng của Aspirin pH8 Mekophar

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Đối với người lớn:
    • Giảm đau, hạ sốt: 1 - 2 viên, lặp lại sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 8 viên/ngày.
    • Viêm cấp tính: có thể dùng liều 4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
    • Viêm mạn tính: liều đến 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
  • Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
    • Trẻ em từ 30 – 50 kg (khoảng 9 - 15 tuổi): Liều khuyến cáo: 60 mg/kg, chia thành 4 hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
    • Trẻ em từ 30 – 40 kg (khoảng 9 - 13 tuổi): 1 viên/lần, lặp lại nếu cần thiết sau 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
    • Trẻ em từ 41 – 50 kg (khoảng từ 12 - 15 tuổi): 1 viên/lần, lặp lại nếu cần thiết sau 4 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
  • Tần suất dùng thuốc để giảm đau hoặc hạ sốt:
    • Trẻ em (từ 30 - 60kg, khoảng 9 - 15 tuổi): Uống với khoảng cách đều nhau, cả vào ban đêm, tốt nhất là cách 6 giờ, ít nhất là cách 4 giờ với liều lượng qui định như trên.
    • Người lớn: Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
  • Thời gian điều trị: Bệnh nhân không nên dùng aspirin nhiều hơn 3 ngày đối với sốt, và 5 ngày khi đau mà không có lời khuyên của bác sỹ.

Quá liều: 

  • Liều gây độc của aspirin là khoảng 200 mg/kg ở người lớn và 100 mg/kg ở trẻ em, liều gây chết khoảng 25 – 30 g.
  • Nồng độ salicylat huyết tương gây độc là trên 300 mg/L, nồng độ huyết tương trên 500 mg/L ở người lớn và 300 mg ở trẻ em thường gây ngộ độc nghiêm trọng.
  • Triệu chứng nhiễm độc vừa phải: Ù tai, rối loạn thính giác, nhức đầu, chóng mặt, nhầm lẫn và các triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn và đau bụng).
  • Triệu chứng nhiễm độc nghiêm trọng: Các triệu chứng có liên quan đến sự phá vỡ nghiêm trọng cân bằng kiềm - toan. 

Quên liều: 

  • Dùng càng sớm càng tốt.
  • Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Aspirin pH8 Mekophar

Thuốc Aspirin pH8 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt.
  • Ðiều trị viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
  • Thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
  • Da: Ban, mày đay.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
  • Thần kinh, cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Khác: Sốc phản vệ.

Tương tác thuốc: 

  • Tăng nguy cơ chảy máu, như sự kết hợp với heparin và các thuốc liên quan, thuốc chống đông đường uống và thuốc làm tan huyết khối khác
  •  Không khuyến khích kết hợp với thuốc chống đông đường uống 
  • Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa khi kết hợp với thuốc kháng viêm không steroid
  • Clopidogrel chỉ cho phép sự kết hợp này trong hội chứng mạch vành cấp tính
  • Tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp với Glucocorticoid, Heparin trọng lượng phân tử thấp và heparin không phân đoạn, Ticlopidin
  • Pemetrexed: Tăng độc tính của pemetrexed
  • Làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazone.
  • Thuốc giảm glucose huyết (sulphonylure, phenytoin, acid valproic): Làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Aspirin pH8 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với acid acetylsalicylic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử hen suyễn gây ra bởi việc điều trị với salicylat hoặc các loại thuốc kháng viêm không steroid khác do nguy cơ dị ứng chéo.
  • Người có tiền sử bệnh hen
  • Mang thai ngoài 24 tuần của thai kỳ (thai 5 tháng tuổi) với liều lớn hơn 100 mg/ngày.
  • Bất kỳ bệnh xuất huyết do thể trạng hoặc mắc phải, giảm tiểu cầu, loét dạ dày tiến triển, nguy cơ xuất huyết.
  • Suy tim vừa và nặng, suy gan nặng, suy thận nặng; đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.
  • Kết hợp methotrexat liều cao hơn 20 mg/tuần cùng với liều kháng viêm (≥ 1 g/lần và/ hoặc ≥ 3 g/ngày), hay liều giảm đau hoặc hạ sốt (≥ 500 mg/lần và/ hoặc < 3 g/ngày) của acid acetylsalicylic.
  • Kết hợp với thuốc chống đông đường uống cùng với liều kháng viêm (≥ 1 g/lần và/hoặc ≥ 3 g/ngày), hay liều giảm đau hoặc hạ sốt (≥ 500mg/lần và/hoặc < 3 g/ngày) của acid acetylsalicylic ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.

Thận trọng: 

  • Khi sử dụng đồng thời với những thuốc khác phải kiểm tra để đảm bảo rằng acid acetylsalicylic không tồn tại trong thành phần của các thuốc đó.
  • Thường xuyên sử dụng thuốc giảm đau, đặc biệt là sự kết hợp giữa những thuốc giảm đau có thể dẫn đến tổn thương thận dai dẳng với nguy cơ suy thận.
  • Sử dụng acid acetylsalicylic cho trẻ em khi các biện pháp điều trị khác không thành công.
  • Nôn kéo dài, ý thức suy giảm hoặc hành vị bất thường, việc điều trị bằng acid acetylsalicylic nên được ngưng lại.
  • Thiếu G6PD nặng, aspirin liều cao có thể gây tan máu. 
  • Không cho trẻ em dưới 6 tuổi uống nguyên viên vì thuốc có nguy cơ lọt vào đường hô hấp.
  • Chế phẩm 500 mg không thích hợp cho trẻ em dưới 30 kg, sử dụng thuốc khác có liều lượng phù hợp hơn.
  • Thận trọng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Tương tác thuốc: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ 
  • Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng cuối của thai kỳ 
  • Thời kỳ cho con bú: Không nên sử dụng 

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự