Thành phần của Methotrexate-Belmed (2.5mg)
- Methotrexate: 2.5mg
- Tá dược vừa đủ
Công dụng thành phần
Methotrexate có cấu trúc hóa học tương tự như axit folic. Hoạt chất này hoạt động bằng cách ức chế dihydrofolate reductase (DHFR) - 1 loại enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp các thành phần thiết yếu của DNA và RNA. Vậy nên việc ức chế DHFR sẽ cản trở sự phát triển và phân chia của tế bào ung thư, ức chế miễn dịch.
Thuốc Methotrexate Belmed 2.5 mg điều trị viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp
Liều dùng - cách dùng của Methotrexate-Belmed (2.5mg)
Liều dùng
Dành cho viêm khớp dạng thấp
- Sử dụng liều khởi đầu 7.5mg 1 tuần, có thể dùng luôn trong 1 lần hoặc chia thành 3 liều 2,5mg và sử dụng cách nhau 12 giờ. Để tối ưu hiệu quả, có thể sử dụng liều tối đa 20mg / tuần, sau đó giảm liều dần dần xuống mức thấp nhất có hiệu quả.
Dành cho tình trạng vảy nến
- Liều ban đầu 10 - 25mg 1 lần mỗi tuần hoặc sử dụng 3 liều / tuần, mỗi liều 2,5mg và cách nhau 12 giờ. Liều dùng sẽ tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì giảm xuống liều thấp nhất có hiệu quả.
Trường hợp u sùi dạng nấm
- Sử dụng 2,5 - 10mg / ngày trong vài tuần. Thời gian để giảm liều và ngừng sử dụng thuốc phụ thuộc vào thể trạng của bệnh nhân cùng với chỉ số huyết học.
Lưu ý: Để có liều dùng phù hợp nhất, người bệnh vẫn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên viên y tế.
Cách dùng
Sử dụng bằng đường uống trước bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu sắp đến thời gian của liều tiếp theo thì cần bỏ qua liều đã quên. Không được sử dụng liều gấp đôi.
Xử trí khi quá liều
Do thuốc không gây độc ngay cả khi sử dụng liều cao nên không cần có biện pháp đặc trị khi nhỡ sử dụng quá liều.
Mua thuốc Methotrexate Belmed 2.5 mg chính hãng tại Pharmart.vn
Công dụng của Methotrexate-Belmed (2.5mg)
Thuốc được sử dụng để điều trị viêm khớp vảy nến, bệnh vảy nến, sùi dạng nấm, viêm đa khớp dạng thấp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Methotrexate Belmed 2.5 mg được sử dụng cho những đối tượng sau:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp ở đối tượng người lớn.
- Điều trị viêm đa khớp ở trẻ vị thành niên.
- Điều trị vảy nến và viêm khớp vảy nến ở người lớn.
- Điều trị bệnh Crohn, mức độ từ nhẹ đến trung bình.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn.
Tác dụng phụ thường thấy nhất là buồn nôn hoặc tăng enzym gan có trong huyết tương.
Thường gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, chán ăn.
- Gan: Chỉ số enzym gan tăng.
- Ngoài da: Tóc rụng, da bị phù.
- Khác: Có thể bị tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Ít gặp:
- Máu: Giảm bạch cầu, chảy máu mũi, tiểu cầu giảm.
- Da: Mẩn ngứa.
- Hô hấp: Viêm phổi, xơ phổi.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Liệt dương.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, lú lẫn.
Tương tác thuốc
Không sử dụng thuốc Methotrexate Belmed 2.5 mg đồng thời với một số loại thuốc sau:
- Barbiturat, NSAID, Sulfanilamid, Tetracyclin, Chloramphenicol, Trimethoprim, axit para-aminohippuric, para-aminobenzoic và Probenecid: Làm kéo dài và tăng tác dụng của methotrexat gây nhiễm độc.
- Thuốc chống đông gián tiếp: Methotrexate làm thuốc chống đông gián tiếp tăng tác dụng, làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc thuộc nhóm Penicilin: Thuốc này làm giảm đi độ thanh thải của methotrexate.
- Asparaginas: Thuốc này có thể làm mất tác dụng của Methotrexate Belmed 2.5 mg.
- Neomycin (đường uống): Làm giảm sự hấp thụ của methotrexat. Loại thuốc gây ra thay đổi bệnh lý của máu sẽ làm giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu, nếu có cùng tác dụng lên tủy xương như methotrexat.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho một số trường hợp sau:
- Người bị suy thận nặng.
- Người bị rối loạn gan hoặc suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch.
- Người bị giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc bị thiếu máu lâm sàng.
- Người bị viêm gan, xơ gan, uống rượu nhiều.
Thận trọng khi sử dụng
- Hạn chế việc thụ thai trong và sau khi sử dụng thuốc (nam: ít nhất 2 tháng sau khi điều trị, nữ: ít nhất một chu kỳ rụng trứng).
- Với người bệnh dùng thuốc để điều trị viêm khớp dạng thấp hoặc vảy nến, cần xét nghiệm chức năng gan và thận trước khi bước vào giai đoạn điều trị. Sau đó khám định kỳ 2 tháng 1 lần.
- Nếu gặp phải triệu chứng ho, viêm họng hoặc thậm chí khó thở, cần báo cáo ngay tình trạng cho bác sĩ để được tư vấn và xử lý kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi thoáng mát và khô ráo (dưới 30 độ)
Để xa tầm với của trẻ em.