Thành phần của Thuốc Imasil 400mg điều trị ung thư bạch cầu
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Imatinib (dưới dạng imatinib mesylat): 400mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần:
- Imatinib hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme gọi là tyrosine kinase, cụ thể là BCR-ABL tyrosine kinase. Enzyme này đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng sinh và phân chia tế bào. Bằng cách ức chế BCR-ABL tyrosine kinase, imatinib làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Thuốc này được sử dụng để điều trị ung thư bạch cầu.
Thuốc này được sử dụng để điều trị ung thư bạch cầu
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Imasil 400mg điều trị ung thư bạch cầu
Liều dùng:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML):
- Người lớn: Liều 400mg cho người bệnh CML giai đoạn mạn tính. Liều 600mg cho người bệnh giai đoạn cấp và người có quá nhiều tế bào non.
- Trẻ em (tính theo diện tích bề mặt cơ thể): Liều 340mg/m2, mỗi ngày ở giai đoạn mạn tính và tiến triển (tổng liều không vượt quá 800mg). Dùng một lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày.
- Bệnh bạch cầu thể cấp lympho có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính:
- Người lớn: 600mg/ngày. Cần theo dõi bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
- Trẻ em: Liều khuyến cáo là 340mg/m2 (không vượt quá 600mg tổng liều)
- Bệnh sản loạn tủy xương/tăng sinh tủy xương:
- Liều 400mg/ngày cho người lớn
- Hội chứng tăng bạch cầu ưu eosin và/hoặc bệnh bạch cầu ưa eosin:
- Liều người lớn: 100mg/ngày
- Bệnh ung thư da tái phát hoặc di căn không thể phẫu thuật:
- 800mg/ngày cho người lớn
- Bệnh nhân suy gan:
- Liều khuyến cáo tối thiểu là 400mg/ngày do thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan, có thể giam liều nếu không dung nạp.
Cách dùng:
- Uống thuốc trong hoặc sau khi ăn với một ly nước đầy để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa
- Những bệnh nhân không thể uống cả viên thuốc có thể pha viên với nước để uống. Khuấy và uống ngay sau khi viên rã hoàn toàn.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, ban đỏ, phù, sưng tấy, mệt mỏi, co cứng cơ, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, đau bụng, đau đầu, giảm ngon miệng, sôt, sưng tấy mặt
- Chủ yếu điều trị triệu chứng và bổ trợ
Xử trí khi quên liều:
- Nếu quên một liều hãy uống ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu đã gần đến thời điểm uống thuốc tiếp theo. Cần lưu ý không gấp đôi liều để tránh bị quá liều thuốc.
Thuốc Imasil 400mg được chỉ định trong điều trị ung thư bạch cầu
Chỉ định của Thuốc Imasil 400mg điều trị ung thư bạch cầu
Thuốc Imasil được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
- Bệnh bạch cầu tủy mãn tính (CML): Đây là một loại ung thư máu phổ biến. Imatinib là thuốc đầu tay trong điều trị CML trừ trường hợp mới thay tủy xương.
- Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL): Một loại ung thư máu hiếm gặp ở người trưởng thành và trẻ em, kết hợp với hóa trị liệu.
- Bệnh sản loạn tủy xương/tăng sinh tủy xương: liên quan tới sắp xếp gen yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu ở người lớn.
- Hội chứng tăng bạch cầu ưu eosin hoặc bệnh bạch cầu éoin mạn tính ở người lớn.
- Ngoài ra, được dùng điều trị các khối u ác tính, tổ chức liên kết ở dạ dày ruột ở những bệnh nhân sau phẫu thuật nhưng thuộc nhóm nguy cơ cao.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân ung thư bạch cầu tủy mạn (CML).
- Bệnh nhân ung thư bạch cầu cấp tính
- Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ.
- Bệnh nhân sản loạn hoặc tăng sinh tủy xương
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Tim mạch: Phù, giữ nước ở ngoại biên, cổ chướng, tràn dịch màng phổi, phù phổi, mặt
- TKTW: Mệt mỏi, sôt, đau đầu, chóng mặt, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ, gai rét
- Da: Nổi mẩn, phát ban, rụng lông tóc
- Nội tiết và chuyển hóa: Giảm kali máu
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, chán ăn, tăng cân, khó tiêu, táo bón
- Huyết học: Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, nội sọ, giảm bạch cầu trung tính
- Tăng các enzyme gan
- Chuột rút, đau cơ
- Nhìn mờ, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc,...
Tương tác thuốc:
- Thuốc ức chế CYP3A4: Các thuốc này làm tăng nồng độ imatinib trong máu, có thể dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: Các thuốc này làm giảm nồng độ imatinib trong máu, có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
- Warfarin: Imatinib có thể làm tăng tác dụng chống đông của warfarin, tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc giảm đau opioid: Imatinib có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc giảm đau opioid như buồn ngủ, táo bón.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Thận trọng:
- Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
- Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng). Khoảng từ 1-2% trường hợp dùng thuốc nên cân thể trọng thường xuyên, nhất là với người già, người suy tim nếu tăng cân nhanh bất thường cần được thầy thuốc theo dõi và xử lý kịp thời.
- Cần lưu tâm và quản lý tình trạng xuất huyết có thể xảy ra ở đuòng tiêu hóa.
- Do bệnh nhân ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều dùng.
- Cần theo dõi cẩn thận các yếu tố nguy cơ gây suy tim hoặc tiền sử suy thận ở những bệnh nhân bị bệnh tim.
- Bệnh nhân cần được kiểm tra HBV trước khi điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thuốc có thể gây độc tính cho thai nhi và trẻ nhỏ. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Phụ nữ mang thai nếu cần dùng thuốc thì phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, phụ nữ cho con bú cần ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Imasil có thể gây các phản ứng như mệt mỏi, chóng mặt, nhìn mờ, buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C