free ship

Thuốc Imasil 400mg điều trị ung thư bạch cầu

Giá tham khảo: 2.300.000đ/ vỉ
ƯU ĐÃI ÁP DỤNG

Imasil là được bào chế dưới dạng viên nang cứng bởi nhà sản xuất Cipla Limited, thuốc có thành phần Imatinib giúp điều trị ung thư bạch cầu hiệu quả. Thuốc Imasil được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. 

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
2.300.000đ
Thuốc Imasil 400mg điều trị ung thư bạch cầu
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 8 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
6141593573
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các triệu chứng của bệnh ung thư bạch cầu

Ung thư bạch cầu hay còn gọi là bệnh bạch cầu là một loại ung thư máu. Khi mắc bệnh này, tủy xương sản xuất quá nhiều tế bào bạch cầu bất thường, làm ảnh hưởng đến chức năng của các tế bào máu khác. Các triệu chứng thường gặp của bệnh bạch cầu bao gồm:

  • Mệt mỏi: Do thiếu máu, cơ thể không đủ oxy để hoạt động.
  • Sốt: Nhiễm trùng xảy ra thường xuyên hơn do hệ thống miễn dịch suy yếu.
  • Đổ mồ hôi đêm: Đặc biệt là đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm.
  • Giảm cân không rõ nguyên nhân: Sụt cân nhanh chóng dù ăn uống bình thường.
  • Sưng hạch: Các hạch bạch huyết ở cổ, nách hoặc bẹn có thể sưng to.
  • Da xanh xao: Do thiếu máu.
  • Dễ bị chảy máu và bầm tím: Do số lượng tiểu cầu giảm.
  • Đau xương: Do các tế bào bạch cầu bất thường xâm nhập vào xương.
  • Đau đầu: Do các tế bào bạch cầu bất thường xâm nhập vào não.
  • Khó thở: Do thiếu máu hoặc do khối u chèn ép đường thở.
  • Tăng kích thước gan và lách: Các cơ quan này có thể sưng to do tích tụ tế bào bạch cầu bất thường.

Thành phần của Thuốc Imasil 400mg điều trị ung thư bạch cầu

Mỗi viên nang cứng chứa: 

  • Imatinib (dưới dạng imatinib mesylat): 400mg
  • Tá dược vừa đủ

Phân tích thành phần: 

  • Imatinib hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme gọi là tyrosine kinase, cụ thể là BCR-ABL tyrosine kinase. Enzyme này đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng sinh và phân chia tế bào.  Bằng cách ức chế BCR-ABL tyrosine kinase, imatinib làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Thuốc này được sử dụng để điều trị ung thư bạch cầu. 

Thuốc này được sử dụng để điều trị ung thu bạch cầuThuốc này được sử dụng để điều trị ung thư bạch cầu

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Imasil 400mg điều trị ung thư bạch cầu

Liều dùng: 

  • Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML): 
    • Người lớn: Liều 400mg cho người bệnh CML giai đoạn mạn tính. Liều 600mg cho người bệnh giai đoạn cấp và người có quá nhiều tế bào non. 
    • Trẻ em  (tính theo diện tích bề mặt cơ thể): Liều 340mg/m2, mỗi ngày ở giai đoạn mạn tính và tiến triển (tổng liều không vượt quá 800mg). Dùng một lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày.
  • Bệnh bạch cầu thể cấp lympho có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính: 
    • Người lớn: 600mg/ngày. Cần theo dõi bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị. 
    • Trẻ em: Liều khuyến cáo là 340mg/m2 (không vượt quá 600mg tổng liều)
  • Bệnh sản loạn tủy xương/tăng sinh tủy xương:
    • Liều 400mg/ngày cho người lớn
  • Hội chứng tăng bạch cầu ưu eosin và/hoặc bệnh bạch cầu ưa eosin: 
    • Liều người lớn: 100mg/ngày
    • Bệnh ung thư da tái phát hoặc di căn không thể phẫu thuật: 
    • 800mg/ngày cho người lớn
  • Bệnh nhân suy gan: 
    • Liều khuyến cáo tối thiểu là 400mg/ngày do thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan, có thể giam liều nếu không dung nạp. 

Cách dùng: 

  • Uống thuốc trong hoặc sau khi ăn với một ly nước đầy để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa
  • Những bệnh nhân không thể uống cả viên thuốc có thể pha viên với nước để uống. Khuấy và uống ngay sau khi viên rã hoàn toàn. 

Xử trí khi quá liều: 

  • Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, ban đỏ, phù, sưng tấy, mệt mỏi, co cứng cơ, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, đau bụng, đau đầu, giảm ngon miệng, sôt, sưng tấy mặt
  • Chủ yếu điều trị triệu chứng và bổ trợ

Xử trí khi quên liều: 

  • Nếu quên một liều hãy uống ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu đã gần đến thời điểm uống thuốc tiếp theo. Cần lưu ý không gấp đôi liều để tránh bị quá liều thuốc. 

Thuốc Imasil 400mg được chỉ định trong điều trị ung thứ bạch cầuThuốc Imasil 400mg được chỉ định trong điều trị ung thư bạch cầu

Chỉ định của Thuốc Imasil 400mg điều trị ung thư bạch cầu

Thuốc Imasil được chỉ định điều trị trong các trường hợp: 

  • Bệnh bạch cầu tủy mãn tính (CML): Đây là một loại ung thư máu phổ biến. Imatinib là thuốc đầu tay trong điều trị CML trừ trường hợp mới thay tủy xương. 
  • Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL): Một loại ung thư máu hiếm gặp ở người trưởng thành và trẻ em, kết hợp với hóa trị liệu. 
  • Bệnh sản loạn tủy xương/tăng sinh tủy xương: liên quan tới sắp xếp gen yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu ở người lớn.
  • Hội chứng tăng bạch cầu ưu eosin hoặc bệnh bạch cầu éoin mạn tính ở người lớn. 
  • Ngoài ra, được dùng điều trị các khối u ác tính, tổ chức liên kết ở dạ dày ruột ở những bệnh nhân sau phẫu thuật nhưng thuộc nhóm nguy cơ cao. 

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân ung thư bạch cầu tủy mạn (CML).
  • Bệnh nhân ung thư bạch cầu cấp tính
  • Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ.
  • Bệnh nhân sản loạn hoặc tăng sinh tủy xương

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn thường gặp: 

  • Tim mạch: Phù, giữ nước ở ngoại biên, cổ chướng, tràn dịch màng phổi, phù phổi, mặt
  • TKTW: Mệt mỏi, sôt, đau đầu, chóng mặt, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ, gai rét
  • Da: Nổi mẩn, phát ban, rụng lông tóc
  • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm kali máu
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, chán ăn, tăng cân, khó tiêu, táo bón
  • Huyết học: Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, nội sọ, giảm bạch cầu trung tính
  • Tăng các enzyme gan
  • Chuột rút, đau cơ
  • Nhìn mờ, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc,...

Tương tác thuốc: 

  • Thuốc ức chế CYP3A4: Các thuốc này làm tăng nồng độ imatinib trong máu, có thể dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4: Các thuốc này làm giảm nồng độ imatinib trong máu, có thể làm giảm hiệu quả điều trị. 
  • Warfarin: Imatinib có thể làm tăng tác dụng chống đông của warfarin, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc giảm đau opioid: Imatinib có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc giảm đau opioid như buồn ngủ, táo bón.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Thận trọng: 

  • Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
  • Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng). Khoảng từ 1-2% trường hợp dùng thuốc nên cân thể trọng thường xuyên, nhất là với người già, người suy tim nếu tăng cân nhanh bất thường cần được thầy thuốc theo dõi và xử lý kịp thời.
  • Cần lưu tâm và quản lý tình trạng xuất huyết có thể xảy ra ở đuòng tiêu hóa. 
  • Do bệnh nhân ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều dùng.
  • Cần theo dõi cẩn thận các yếu tố nguy cơ gây suy tim hoặc tiền sử suy thận ở những bệnh nhân bị bệnh tim. 
  • Bệnh nhân cần được kiểm tra HBV trước khi điều trị. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

  • Thuốc có thể gây độc tính cho thai nhi và trẻ nhỏ. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Phụ nữ mang thai nếu cần dùng thuốc thì phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, phụ nữ cho con bú cần ngừng cho con bú khi dùng thuốc. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: 

  • Imasil có thể gây các phản ứng như mệt mỏi, chóng mặt, nhìn mờ, buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này. 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Cipla., Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

HT
Hương Trịnh, 23/10/2024
Trả lời
Phụ nữ dự định mang thai có dùng được không?
Pharmart.vn
Trả lời
@Hương Trịnh: Pharmart xin chào, thuốc Imasil được chỉ định trong điều trị ung thư bạch cầu, thuốc được khuyến cáo không nên sử dụng cho người mang thai hoặc có dự định mang thai do có thể ảnh hưởng bất lợi đến thai nhi ạ.
tt
hà tiến trường, 14/02/2024
Trả lời
uống thuôc Imasil bị khô da có sao không nên xử lí thế nào
Pharmart.vn
Trả lời
@hà tiến trường: Pharmart xin chào, Thuốc Imasil 400mg có thể gây khô da trong quá trình sử dụng. Đây là một trong những tác dụng phụ thường gặp của thuốc. Quý khách có thể liên hệ tới Hotline 19006505 để được tư vấn thêm ạ.

Sản phẩm tương tự