Thành phần của Glivec 400mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Imatinib mesilate: 400mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần:
- Imatinib: là một loại thuốc thuộc nhóm ức chế tyrosine kinase, được sử dụng chủ yếu trong điều trị các loại bệnh ung thư máu như bạch cầu tủy dòng tủy mạn tính (CML), u tủy xương và một số loại ung thư khác. Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme bất thường (BCR-ABL tyrosine kinase) có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của các tế bào ung thư.
Imatinib là được sử dụng chủ yếu trong điều trị các loại bệnh ung thư máu
Liều dùng - cách dùng của Glivec 400mg
Liều dùng:
- Khoảng liều sử dụng được khuyến cáo là 300-800mg uống mỗi ngày tùy vào biểu hiện bệnh đang được điểu trị.
- Thuốc có thể sử dụng 1 lần hoặc chia 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian sử dụng cho đến khi tình trạng bệnh ổn định thường kéo dài từ 7 ngày - 13 tháng. Trung bình là 7 tháng.
Cách dùng:
- Nuốt nguyên viên thuốc với một cốc nước vừa đủ.
- Dùng thuốc trong hoặc sau khi ăn nhằm tránh nguy cơ ảnh hưởng trên đường tiêu hóa
Xử trí khi quá liều:
- Hiện nay chưa có các báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc. Trong trường hợp sử dụng liều cao hơn khuyến cáo, bệnh nhân cần được theo dõi và có các biện pháp điều trị kịp thời.
Xử trí khi quên liều:
- Bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần đến thời gian dùng liều thuốc tiếp theo, bỏ qua và dùng thuốc theo lịch trình bình thường.
Mua ngay thuốc GIivec 400mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Glivec 400mg
Thuốc Givec 400mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính ở người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán. Không dùng như là lựa chọn đầu tiên cho trường hợp phải thay tủy xương.
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính. Đối tượng người lớn có nhiều tế bào non, giai đoạn cấp hoặc mạn sau điều trị Interferon thất bại.
- Bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính, dùng kết hợp với hóa trị liệu.
- Bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính ở người lớn bị tái phát hoặc dai dẳng, sử dụng như một đơn chị liệu.
- Bệnh loạn sản tủy xương hoặc tăng sinh tủy xương ở người lớn có liên quan đến tái sắp xếp gen yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu.
- Hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin
Đối tượng sử dụng
- Người bị bệnh ung thư bạch cầu (ung thư máu) hay những bệnh ung thư khác của những tế bào máu, rối loạn tủy xương và ung thư da, các loại u trong dạ dày với hệ tiêu hóa.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu, thiếu máu, nhức đầu, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, nổi ban ngoài da.
- Xuất hiện triệu chứng ăn không ngon, choáng váng, thay đổi vị giác, không ngủ, viêm kết mạc.
Tương tác thuốc:
- Thuốc gây cảm ứng enzyme CYP3A4: Các thuốc này có thể làm giảm nồng độ Imatinib trong máu, làm giảm hiệu quả điều trị. Ví dụ: Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepine.
- Thuốc ức chế enzyme CYP3A4: Các thuốc này có thể làm tăng nồng độ Imatinib trong máu, tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ví dụ: Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin, Clarithromycin.
- Thuốc chống đông: Imatinib có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như Warfarin, tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc giảm đau Paracetamol: Có thể tăng nguy cơ tổn thương gan khi sử dụng đồng thời với Imatinib.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp:
- Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc
Thận trọng:
- Xem xét kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng với bệnh nhân suy gan nặng.
- Người bệnh ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu cần kiểm tra công thức máu thường xuyên.
- Cần theo dõi các nguy cơ dẫn đến suy tim hay tiền sử suy thận trên người bị bệnh tim
- Thuốc có thể kích hoạt virus viêm gan B
- Cần đanh giá chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây quái thai và thai chết lưu. Chưa có nghiên cứu về độc tính trên người. Do vậy, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc và các chất chuyển hóa có thể vào sữa mẹ. Nên cho trẻ ngừng bú trong quá trình mẹ sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, nhìn mờ. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C