Thành phần của Arimidex (1mg)
- Anastrozole: 1mg
Liều dùng - cách dùng của Arimidex (1mg)
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn: 1 viên 1 mg uống ngày 1 lần.
- Đối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.
Quá liều:
- Chưa ghi nhận được một liều đơn nào của Arimidex’ có thể gây ra các triệu chứng đe dọa tính mạng bệnh nhân.
- Xử trí thường là điều trị triệu chứng hoặc thẩm phân
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Arimidex (1mg)
Arimidex chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp với mức độ nhẹ hoặc trung bình:
- Mạch máu: Cơn bốc hỏa
- Suy nhược toàn thân
- Đau khớp, cứng khớp, viêm khớp
- Nhức đầu, buồn nôn
- Nổi mẩn ở da và các mô dưới da
Thường gặp ở mức độ nhẹ và trung bình:
- Khô âm đạo, xuất huyết âm đạo
- Tóc thưa (rụng tóc), phản ứng dị ứng
- Tiêu chảy, nôn mửa
- Ngủ gà, hội chứng cổ tay, rối loạn cảm giác
- Các rối loạn gan mật: Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotransferase và aspartate aminotransferase
- Biếng ăn, tăng cholesterol huyết
- Rối loạn hệ cơ-xương và mô liên kết: Đau nhức xương, đau cơ
Tương tác thuốc:
- Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
Thuốc Arimidex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân tiền mãn kinh.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine <30 ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý gan trung bình hoặc nặng.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với anastrozole hoặc với bất kỳ tá dược nào được ghi trong phần Tá dược.
- Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc
Thận trọng:
- Không nên dùng Arimidex cho trẻ em
- Điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương
- Arimidex làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể làm giảm mật độ khoáng của xương với hậu quả có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Sử dụng các bisphosphonate có thể làm ngưng sự mất chất khoáng của xương do anastrozole ở phụ nữ sau mãn kinh
- Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lap lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C