Thành phần của Thuốc Omeplazole 20mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Omeprazole: 20mg
Phân tích tác dụng thành phần
Omeprazole: là một Benzimidazol được gắn thêm các nhóm thế, có cấu trúc và tác dụng tương tự như các thuốc ức chế bơm proton khác như Pantoprazol, Iansoprazol và Esomeprazol. Omeprazol ức chế bước cuối cùng trong quá trình tiết Acid dạ dày, giúp làm giảm nồng độ Acid trong dạ dày mà không tác động lên các thụ thể Acetylcholin hoặc thụ thể Histamin.
Phân tích tác dụng thành phần
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Omeplazole 20mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Liều dùng:
Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Liều thường dùng là 20 - 40 mg/ngày, uống một lần trong ngày, trong thời gian từ 4 - 8 tuần. Sau đó, có thể duy trì liều 20 mg/ngày.
Điều trị loét
- Loét tá tràng: Liều 20 mg/ngày trong 4 tuần.
- Loét dạ dày: Liều 20 mg/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg/ngày) trong 8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu là 60 mg/ngày, uống một lần. Liều có thể điều chỉnh từ 20 - 120 mg/ngày, nếu sử dụng liều trên 80 mg, nên chia thành 2 lần/ngày.
Cách dùng: dùng đường uống
Xử trí khi quên liều: bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Lưu ý không tự gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều: hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất nếu thấy cơ thể có triệu chứng bất thường.
Mua ngay Omeplazole chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Omeplazole 20mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Omeprazol được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trào ngược dịch dạ dày - thực quản: Điều trị triệu chứng và giảm tình trạng viêm do trào ngược.
- Điều trị loét dạ dày tá tràng: Giúp chữa lành các vết loét dạ dày và tá tràng, đồng thời ngăn ngừa sự tái phát.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: Quản lý tình trạng tăng tiết Acid dạ dày nghiêm trọng do hội chứng này.
Đối tượng sử dụng
Người gặp tình trạng Loét tá tràng và dạ dày, hội chứng Zollinger Ellison, trào ngược thực quản.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của thuốc Omeprazol 20mg Domesco gồm
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi.
- Da: Mày đay, ngứa, nổi ban.
- Gan: Tăng transaminase nhất thời.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
- Niệu: Viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc của Omeprazol:
- Cyclosporin: Omeprazol có thể làm tăng nồng độ Cyclosporin trong máu.
- Diazepam, Phenytoin, Warfarin: Omeprazol ức chế chuyển hóa qua hệ Enzyme Cytochrom P450, dẫn đến tăng nồng độ của các thuốc này trong máu.
- Dicoumarol: Tăng tác dụng chống đông máu.
- Nifedipin: Làm giảm chuyển hóa của Nifedipin ít nhất 20%, có thể tăng tác dụng của Nifedipin.
- Tacrolimus: Có thể làm tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh khi dùng chung.
- Clopidogrel: Giảm tiếp xúc với các chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Vitamin B12: Sử dụng lâu dài có thể làm giảm sự hấp thu.
- Posaconazole, Erlotinib, Ketoconazole, Itraconazole: Sự hấp thu giảm, dẫn đến giảm tác dụng.
- Methotrexate: Khi dùng cùng với Omeprazol, nồng độ của Methotrexate có thể tăng ở một số bệnh nhân.
- Kháng sinh H. pylori: Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H. pylori.
Chống chỉ định
Thuốc Omeprazol chống chỉ định cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú: nên thận trọng khi sử dụng
Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên thận trọng khi sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Thuốc Omeplazole nơi khô ráo và nhiệt độ 15 - 30 độ C
Tránh để Thuốc Omeplazole nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp.