Thành phần của Thuốc Nexium mups 40mg Trị trào ngược dạ dày
- Esomeprazole: 40mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần
Esomeprazole là hoạt chất chính trong Nexium Mups, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, có tác dụng làm giảm sự tiết axit dạ dày bằng cách ức chế enzym H+/K+ ATPase ở tế bào thành của dạ dày. Từ đó, giúp làm giảm các triệu chứng do tăng tiết acid dạ dày gây ra và hỗ trợ làm lành tổn thương niêm mạc dạ dày.
Nexium mups 40mg giúp điều trị viêm loét dạ dày, và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Nexium mups 40mg Trị trào ngược dạ dày
Liều dùng
Điều trị GERD:
- Viêm thực quản do trào ngược: 40mg/ngày trong 14 tuần.
- Duy trì phòng tái phát viêm thực quản: 20mg/ngày.
- Điều trị triệu chứng GERD: 20 mg/ngày.
Liều diệt trừ Helicobacter pylori (kết hợp kháng sinh):
Nexium 20 mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500 mg, dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Điều trị phòng ngừa tái xuất huyết (sau dùng đường tĩnh mạch):
40 mg/ngày trong 4 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
- Liều khởi đầu: 40mg, 2 lần/ngày, có thể điều chỉnh tùy theo khả năng đáp ứng.
- Phần lớn bệnh nhân duy trì ở liều 80-160 mg/ngày, chia 2 lần nếu dùng hơn 80 mg.
Cách dùng
- Dùng đường uống. Nuốt cả viên với nước; không nhai hoặc nghiền viên.
- Với bệnh nhân khó nuốt: Có thể phân tán viên trong nửa ly nước không chứa carbonate. Khuấy cho đến khi tan hoàn toàn, uống ngay hoặc trong vòng 30 phút, sau đó tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết.
- Với bệnh nhân không nuốt được: Phân tán viên thuốc trong ly nước không chứa carbonate. Sau đó dùng qua ống thông.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng quá liều 280 mg: Triệu chứng hệ tiêu hóa và mệt mỏi.
- Xử trí: Không có chất giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ tổng quát.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục uống như lịch bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Mua ngay Nexium mups 40mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Nexium mups 40mg Trị trào ngược dạ dày
Đối với người lớn:
- Điều trị trào ngược dạ dày:
- Viêm thực quản do trào ngược.
- Phòng ngừa tái phát sau khi viêm thực quản.
- Giảm triệu chứng trào ngược dạ dày.
- Kết hợp điều trị diệt Helicobacter pylori trong các trường hợp:
- Loét tá tràng do nhiễm Hp.
- Dự phòng tái phát loét dạ dày - tá tràng gây ra bởi H. pylori.
- Điều trị khi dùng NSAID lâu ngày:
- Chữa loét dạ dày do NSAID.
- Dự phòng loét ở người có nguy cơ cao.
- Điều trị duy trì để phòng ngừa tái chảy máu dạ dày - tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Đối với trẻ em từ 12 tuổi:
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
- Điều trị duy trì phòng ngừa tái phát sau viêm.
- Giảm triệu chứng trào ngược dạ dày.
Đối tượng sử dụng
- Người bị trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng liên quan đến vi khuẩn Hp.
- Người cần dự phòng biến chứng loét do dùng thuốc NSAID dài ngày.
- Người mắc các bệnh lý tăng tiết acid dạ dày như hội chứng Zollinger-Ellison.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn/nôn.
Ít gặp
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Choáng váng, ngủ gà, dị cảm.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
- Da, mô dưới da: Viêm da, nổi mẩn, ngứa, mề đay.
- Cơ, xương, mô liên kết: Gãy cổ tay, xương hông và cột sống.
Hiếm gặp/rất hiếm gặp
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
- Quá mẫn: sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: Giảm natri máu.
- Tâm thần: Kích động, nóng nảy, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.
- Thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Da, mô dưới da: Hói đầu, hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.
- Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, yếu cơ.
- Thận tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Sinh sản, tuyến vú: Nữ hoá tuyến vú.
- Tổng quát: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Tương tác thuốc
- Thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày như Ketoconazole, Itraconazole, Erlotinib và Digoxin: Esomeprazole và các PPI có thể làm tăng hoặc giảm hấp thu.
- Tương tác với chất ức chế enzym protease: Không khuyến cáo dùng Esomeprazole với Atazanavir và chống chỉ định với Nelfinavir, do tương tác dược lực và dược động học tương tự omeprazole.
- Ức chế CYP2C19: Esomeprazole có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như Diazepam, Citalopram, Clomipramine, Phenytoine.
- Clopidogrel: Không khuyến cáo dùng đồng thời Esomeprazole và Clopidogrel do nguy cơ giảm hiệu quả của Clopidogrel.
- Tacrolimus: Esomeprazole có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của Tacrolimus khi dùng chung.
- Methotrexate: Khi dùng liều cao Methotrexate, nên cân nhắc ngừng Esomeprazole tạm thời do nguy cơ tăng nồng độ Methotrexate.
Chống chỉ định
Không dùng Nexium Mups 40mg trong các trường hợp sau:
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay bất kỳ các thành phần khác.
- Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với atazanavir, nelfinavir.
Thận trọng
- Khi có triệu chứng báo động (giảm cân không chủ ý, khó nuốt, nôn tái phát, nôn ra máu, đại tiện phân đen) hoặc nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ bệnh lý ác tính vì Nexium Mups có thể làm giảm triệu chứng và chậm trễ chẩn đoán.
- Esomeprazole và các thuốc kháng axit khác có thể giảm hấp thu vitamin B12.
- Đã ghi nhận trường hợp giảm magie máu nặng ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton từ 3 tháng trở lên, phổ biến nhất là sau 1 năm.
- Dùng thuốc ức chế bơm proton lâu dài (>1 năm) và liều cao có thể tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay, cột sống, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc có yếu tố nguy cơ khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ do tác động của Esomeprazole lên thai nhi chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Ít ảnh hưởng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.