Thành phần của Thuốc Nexium mups 10mg
- Esomeprazole: 10 mg
Phân tích cơ chế tác dụng
Esomeprazole là đồng phân S- của omeprazole, giúp ức chế bài tiết axit dạ dày nhờ cơ chế tác động chuyên biệt lên bơm proton ở tế bào thành. Cả hai đồng phân S- và R- của omeprazole có tác động dược lực học tương tự. Trong môi trường axit cao tại các tế bào thành, esomeprazole biến đổi thành dạng có hoạt tính, ức chế enzyme H+K+-ATPase và làm giảm tiết axit dạ dày, bao gồm cả tiết axit cơ bản và tiết axit do kích thích.
Nexium 10mg được chỉ định điều trị trào ngược dạ dày - thực quản
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Nexium mups 10mg
Cách dùng
- Đối với liều 10mg: Hòa tan toàn bộ gói thuốc 10mg vào 15ml nước, khuấy đều và để yên vài phút cho đặc lại, sau đó khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không nhai hoặc nghiền cốm. Tráng ly với 15ml nước để uống đủ liều.
- Đối với bệnh nhân đặt ống qua mũi hoặc ống thông dạ dày, tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Liều dùng
Trẻ em từ 1-11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg
- Bệnh GERD:
- Viêm xước thực quản do trào ngược (có xác nhận qua nội soi):
- Cân nặng từ 10 đến dưới 20kg: 10mg/lần/ngày trong 8 tuần.
- Cân nặng từ 20kg trở lên: 10mg hoặc 20mg/lần/ngày trong 8 tuần.
- Điều trị triệu chứng GERD: 10mg/lần/ngày trong 8 tuần.
- Viêm xước thực quản do trào ngược (có xác nhận qua nội soi):
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên:
- Điều trị loét tá tràng do H. pylori (khi kết hợp liệu pháp kháng sinh): Liều lượng phụ thuộc vào mức độ đề kháng kháng sinh ở địa phương và yêu cầu điều trị cụ thể, thường từ 7 đến 14 ngày. Quá trình này nên được theo dõi bởi bác sĩ.
Trẻ dưới 1 tuổi:
- Hiện chưa có kinh nghiệm lâm sàng đủ về việc sử dụng esomeprazole cho trẻ dưới 1 tuổi; do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm tuổi này.
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:
- Liều lượng tham khảo trong thông tin kê toa của viên nén NEXIUM kháng dịch dạ dày.
Xử trí khi quá liều
Nếu nghi ngờ sử dụng quá liều Nexium 10mg, các triệu chứng có thể bao gồm vấn đề tiêu hóa và mệt mỏi. Hiện chưa có chất giải độc đặc hiệu cho thuốc này, vì nó gắn kết mạnh với protein huyết tương và không dễ thẩm tách. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và áp dụng biện pháp hỗ trợ.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên liều Nexium 10mg, hãy bổ sung ngay khi nhớ. Nếu thời gian đến liều tiếp theo quá gần, bỏ qua liều Nexium 10mg đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường. Không dùng liều Nexium 10mg gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
Chỉ định của Thuốc Nexium mups 10mg
Cốm Nexium 10mg được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Trẻ em từ 1 đến 11 tuổi:
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược đã được chẩn đoán qua nội soi.
- Giảm các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Trẻ em từ 4 tuổi trở lên:
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori.
Đối tượng sử dụng
Nexium 10mg thường được chỉ định cho các đối tượng sau:
- Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng
- Người bị trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Người dùng thuốc NSAIDs dài hạn
- Người bị hội chứng Zollinger-Ellison
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn hoặc nôn.
Ít gặp
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, choáng váng, cảm giác dị cảm (rối loạn cảm giác), buồn ngủ.
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng, tăng men gan.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
- Hệ cơ xương và mô liên kết: Tăng nguy cơ gãy xương (xương hông, cổ tay hoặc cột sống).
- Da và mô dưới da: Phát ban, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Tương tác thuốc
- Với các thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày: Sử dụng Nexium có thể thay đổi hấp thu của thuốc khác như ketoconazol, itraconazol, erlotinib, và digoxin.
- Với thuốc ức chế protease: Tránh kết hợp với atazanavir và nelfinavir do làm giảm nồng độ huyết thanh.
- Thuốc chuyển hóa qua CYP2C19: Làm tăng nồng độ của thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, phenytoin; giảm liều nếu cần.
- Methotrexate: Có thể tăng nồng độ methotrexate khi dùng chung; xem xét ngưng Nexium nếu dùng liều cao.
- Với chất ức chế CYP3A4: Clarithromycin làm tăng nồng độ esomeprazol; điều chỉnh liều nếu điều trị dài hạn.
- Thuốc cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4: Các thuốc như rifampicin có thể giảm nồng độ esomeprazol do tăng chuyển hóa.
Chống chỉ định
- Không sử dụng ở người có tiền sử mẫn cảm với esomeprazol, các dẫn xuất benzimidazol, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời với nelfinavir.
Thận trọng khi sử dụng
- Dấu hiệu cảnh báo: Nếu có triệu chứng như giảm cân không rõ nguyên nhân, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, hoặc đại tiện phân đen, cần loại trừ khả năng ác tính trước khi điều trị với Nexium, vì thuốc có thể làm giảm triệu chứng, che khuất bệnh lý nghiêm trọng.
- Điều trị dài hạn: Đối với người điều trị kéo dài, đặc biệt hơn 1 năm, cần theo dõi thường xuyên. Nexium chỉ định cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.
- Thuốc có chứa đường: Người không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng do thuốc chứa sucrose và glucose.
- Nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa: Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm Salmonella và Campylobacter.
- Sử dụng với atazanavir: Tránh kết hợp esomeprazol với atazanavir do nguy cơ tương tác; nếu không có lựa chọn thay thế, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
- Thiếu vitamin B12: Sử dụng lâu dài có thể làm giảm hấp thu vitamin B12. Cân nhắc bổ sung B12 cho các đối tượng có nguy cơ thiếu hụt.
- Nguy cơ hạ magnesi huyết: Điều trị kéo dài với PPI có thể gây hạ magnesi huyết. Các triệu chứng bao gồm mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, hoặc loạn nhịp tim, cần kiểm tra magnesi huyết trước và trong khi điều trị nếu cần.
- Nguy cơ gãy xương: Sử dụng liều cao PPI trong thời gian dài (hơn 1 năm) có thể tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay, cột sống, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc có nguy cơ loãng xương. Đảm bảo bổ sung đủ vitamin D và canxi.
- Tương tác xét nghiệm: Esomeprazol có thể làm tăng Chromogranin A (CgA), gây can thiệp vào xét nghiệm chẩn đoán u thần kinh nội tiết. Ngưng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi xét nghiệm.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận ảnh hưởng đáng kể nào trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc khi dùng Nexium 10mg.
Sử dụng trong thai kỳ và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Dữ liệu về việc dùng Nexium 10mg cho phụ nữ có thai còn hạn chế, vì vậy nên thận trọng.
- Thời kỳ cho con bú: Do thiếu thông tin, không nên dùng Nexium 10mg trong giai đoạn cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.