Thành phần của Mozoly 5
Bảng thành phần
-
Dược chất: Mosaprid Citrat Dihydrat tương đương với Mosaprid Citrat 5mg.
-
Tá dược: Lactose, natri starch glycolat, hydroxy propyl methyl cellulose (5cps), cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, bột talc tinh khiết, magnesi stearat, opadry màu xanh lá cây (21S51071).
Dược động học
Hấp thu
-
Thuốc hấp thu tốt qua đường uống
Phân bố
-
Nồng độ trung bình trong huyết tương của Mosaprid đạt được đỉnh 0,5 - 1h sau liều uống đơn 5, 10, 20 và 40mg.
-
Các đỉnh trong huyết tương đạt được với các giá trị theo thứ tự 25,1, 51,2, 157,8 và 280,6ng/ml. Cmax và AUC tăng theo liều, chỉ rõ dược động học tuyến tính của Mosaprid lên đến 40mg
Chuyển hóa
-
Cmax của M-l, một chất chuyển hóa des-4-fluorobenzyl, chiếm 1/6 của chất chuyển hóa dưới dạng không đổi.
Thải trừ
-
Thời gian bán hủy là 1,4 - 2,0 giờ
-
Phần Mosaprid không đổi được bài tiết qua đường tiết niệu và M-l suốt 48 giờ sau liều đơn chiếm theo thứ tự 0,1 - 0,4% và 7,0 - 11,0% liều.
-
Không có thay đổi đáng kể về thuộc tính nồng độ thuốc trong huyết tương - thời gian và việc thải qua đường tiết niệu giữa các đơn liều và đa liều, chỉ rõ rằng dược động học của Mosaprid ở người không bị thay đổi bởi việc dùng đa liều.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Mosaprid là một dẫn xuất benzamide thay thế với các đặc tính tăng cường vận động dạ dày, do đó tăng cường nhu động dạ dày ruột và làm rỗng dạ dày.
Cơ chế tác dụng:
-
Thuốc này là một thuốc đối vận thụ thể 5-HT chọn lọc. Người ta tin tưởng rằng thuốc này kích thích các thụ thể 5-HT trong đám rối thần kinh tiêu hóa, và việc này làm tăng việc phóng thích acetylcholin, dẫn đến việc tăng nhu động dạ dày - ruột và tăng việc làm rỗng dạ dày.
Liều dùng - cách dùng của Mozoly 5
Liều dùng
-
Đối với người trưởng thành: dùng mỗi lần 1 viên (5mg Mosaprid Citrat) ngày 3 lần
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống, có thể uống trước hay sau bữa ăn.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Chưa có dữ liệu về việc báo cáo triệu chứng liên quan đến quá liều Mozoly 5.
Xử trí
-
Trong trường hợp cần thiết, nên tới cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Xử trí khi quên liều
-
Hãy uống khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Mozoly 5
-
Mozoly 5 được chỉ định để điều trị các triệu chứng về đường tiêu hóa (ợ nóng, buồn nôn/nôn) liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Đối tượng sử dụng
-
Người gặp các triệu chứng buồn nôn, nôn, ợ chua, ợ nóng.
Phụ nữ có thai
-
Chi sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có (chưa xác định độ an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú).
Phụ nữ cho con bú
-
Tránh chỉ định thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết điều trị, người mẹ nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị (nghiên cứu ở thỏ cho thấy thuốc này tiết qua sữa).
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có các báo cáo về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Các phản ứng phụ quan sát được ở 40 trong số 998 bệnh nhân (4%) trong các thử nghiệm lâm sàng. Các phản ứng chủ yếu là tiêu chảy phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), suy nhược (0,3%) vân vân. Các giá trị bất thường quan sát được trong phòng thí nghiệm là 30 trong số 792 (3,8%) trường hợp và bao gồm trường hợp tăng eosinophil (1,1%), triglycerid (1,0%), GOT, GPT, ALP và y-GTP (mỗi trường hợp 0,4%).
-
Thông báo cho Bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau đây:
-
Các thuốc kháng giao cảm (Atropin Sulphat Butylscopolamin Bromid): do tác động làm tăng nhu động ruột của thuốc này đã được kích hoạt bởi sự hoạt hóa hệ giao cảm, nên việc dùng đồng thời các thuốc đối kháng hệ giao cảm có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.
Thận trọng
-
Thận trọng: nếu không đạt hiệu quả điều trị sau hai tuần, thì nên ngừng điều trị.
-
Sử dụng ở trẻ em: không an toàn cho trẻ dưới 13 tuổi.
-
Sử dụng ở người lớn tuổi: cần xem xét cẩn thận ở bệnh nhân lớn tuổi. Bất cứ phản ứng ngoại ý nào cũng được điều trị thích hợp, như giảm liều điều trị.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Mosaprid hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.