Thuốc Lampar 5mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mạn

Lampar được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), sản xuất tại Việt Nam, với thành phần chính Mosapride citrate, là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng dạ dày–ruột (nóng ruột, buồn nôn, nôn) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày–thực quản mạn tính.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
1.850đ
Thuốc Lampar 5mg - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mạn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Davipharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049990
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Định nghĩa về trào ngược dạ dày - thực quản

Trào ngược dạ dày thực quản là tình trạng dịch dạ dày gồm acid HCL, pepsin, dịch mật, thậm chí là cả thức ăn bị đẩy ngược từ dạ dày lên thực quản. Trào ngược dạ dày thực quản được chia làm 2 dạng là trào ngược sinh lý và trào ngược bệnh lý.

  • Trào ngược sinh lý, chức năng thường không ảnh hưởng sinh hoạt và phát triển thể chất của cơ thể.

  • Trào ngược bệnh lý có thể dẫn đến suy dinh dưỡng, viêm thực quản, và một số biến chứng hô hấp, tiêu hóa khác, thậm chí có nguy cơ tử vong.

Những người bị trào ngược dạ dày thường bị ợ hơi, ợ nóng, ợ chua. Buồn nôn, nôn. Bệnh nhân cảm thấy đau rát ngực, nuốt khó, hay bị ho, khàn giọng. Tăng tiết nước bọt nhiều hơn bình thường. Dịch vị trào lên kèm theo dịch mật khiến người bệnh có cảm giác đắng miệng.

Thành phần của Lampar 5mg

Mỗi viên nén bao phim LAMPAR chứa:

  • Thành phần dược chất: Mosaprid citrat 5mg.

  • Thành phần tá dược: Povidon (Kollidon 30), copovidon, cellulose vi tinh thể M101, tinh bột mì, talc, magnesi stearat, Silicon dioxyd, HPMC E6, polyethylen glycol 6000, màu green.

Dược động học

Hấp thu

  • Ở người trưởng thành khỏe mạnh, lúc đói dùng liều 5 mg mosapride citrate.
  • Tmax: 0,8 giờ; Cmax: 30,7 μg/ ml; T1/2: 2 giờ.

Phân bố

  • Thuốc gắn kết protein huyết tương 99% (in vivo huyết tương người ở nồng độ 1 μg/ml.

Chuyển hóa

  • Chất chuyển hóa chính là hợp chất des-fluorobenzyl.
  • Mosapride citrate chuyển hóa qua gan, ở đó nhóm 4-fluorobenzyl bị cắt, sau đó tự oxy hóa vòng benzen ở vị trí số 3.

Thải trừ

  • Sau khi uống thuốc 48 giờ, trong nước tiểu tìm thấy 0,1% dạng thuốc không đổi và 4% dạng chuyển hóa chính (hợp chất des-fluorobenzyl).

Dược lực học

Nhóm thuốc 

  • Nhóm dược lý: Thuốc là đồng vận chọn lọc của thụ thể 5-HT.
  • Mosapride là dẫn xuất của benzamide có tác động ở dạ dày, do đó có tác dụng tăng cường lưu thông dạ dày–ruột và làm rỗng dạ dày.

Cơ chế tác dụng 

  • Thuốc là đồng vận chọn lọc của thụ thể 5-HT. Nó kích thích thụ thể 5-HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày–ruột, làm tăng tiết acetylcholine, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày–ruột và làm rỗng dạ dày.

  • Nghiên cứu thực nghiệm ở người trưởng thành khỏe mạnh và bệnh nhân bị viêm dạ dày mạn tính, dùng riêng với 5 mg mosapride citrate để tăng cường làm rỗng ruột.

  • Thuốc làm tăng tính lưu thông ở dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở những người tình nguyện. Thuốc ít ảnh hưởng trong lưu thông kết tràng.

  • Thuốc gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày với phần dịch lỏng và đặc. Sự gia tăng quá trình này sẽ giảm sau một tuần lặp lại điều trị.

Liều dùng - cách dùng của Lampar 5mg

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 5 mg/lần x 3 lần/ngày.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.

Chỉ định của Lampar 5mg

Thuốc Lampar 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng dạ dày–ruột (nóng ruột, buồn nôn, nôn) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày–thực quản mạn tính.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Phụ nữ mang thai: Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.

  • Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.Tuy nhiên thuốc có thể gây choáng váng, khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn không gặp tác dụng không mong muốn trên.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lampar 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, khô miệng, buồn nôn, nôn.

    • Gan: Tăng ALT (GPT).

    • Khác: Mệt mỏi, tăng chất béo trung tính.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Dị ứng: Phù, nổi mày đay.

    • Huyết học: Giảm bạch cầu.

    • Tiêu hóa: Loạn vị giác, cảm giác đầy bụng.

    • Gan: Tăng AST (GOT), γ-GTP, bilirubin.

    • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.

    • Thần kinh: Chóng mặt, đãng trí, nhức đầu.

    • Khác: Run.

  • Chưa rõ tần suất

    • Da và mô dưới da: Phát ban.

    • Tiêu hóa: Cảm giác tê ở miệng (bao gồm lưỡi, môi...).

    • Gan: Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng cholinergic như atropine sulfate, butylscopolamine bromide:

  • Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như atropine sulfate, butylscopolamine bromide do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên thận trọng uống các thuốc này cách xa thời gian uống Lampar.

  • Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì tác dụng dược lý ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.

Thận trọng

  • Không khuyến cáo tiếp tục dùng thuốc nếu điều trị trong vòng 2 tuần mà không thấy triệu chứng được cải thiện. Thuốc có thể gây viêm gan, rối loạn chức năng gan nặng và vàng da. Ngoài ra thuốc còn có thể gây các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đặc hơn và vàng mắt. Hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng trên.

  • Không dùng thuốc trong thời gian dài. Nếu trong thời gian dùng thuốc có bất kì biểu hiện bất thường nào thì nên ngừng thuốc và có biện pháp xử trí thích hợp.

  • Nên đọc tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc làm rỗng đường tiêu hóa dùng đường uống dùng điều trị trước khi xét nghiệm X-quang bằng thuốc cản quang Bari.

  • Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).

  • Khi sử dụng thuốc này cho các triệu chứng tiêu hóa đường ruột liên quan đến viêm dạ dày mạn tính, nên đánh giá sự cải thiện các triệu chứng đường tiêu hóa và cân nhắc sự cần thiết của việc tiếp tục dùng thuốc sau khi dùng trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 2 tuần).

  • Viêm gan tối cấp, suy giảm chức năng gan nghiêm trọng và vàng da có thể xảy ra. Không nên dùng mosapride citrate trong thời gian dài. Trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu xảy ra bất kỳ bất thường nào, cần ngừng thuốc và thực hiện các biện pháp thích hợp. Nên hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và liên hệ với bác sỹ nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào như mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng kết mạc... sau khi dùng thuốc.

  • Người lớn tuổi: Do người lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng sinh lý của gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp có tác dụng không mong muốn, nên giảm liều.

  • Thuốc có chứa tinh bột mì, bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (không phải bệnh không dung nạp với gluten) không nên dùng thuốc này.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với mosapride hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.

  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự