Thành phần của Thuốc Ibutop 50
- Itopride 50 mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc Ibutop 50mg h20 hcm có thành phần chính là Itopride HCl là một thuốc thuộc nhóm đối kháng Dopamin.
Cơ chế tác dụng:
Itoprid sẽ làm tăng sự giải phóng của acetylcholin (ACh) do tác dụng đối kháng với thụ thể D2 dopamin và ức chế sự phân hủy acetylcholin được giải phóng qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày-ruột.
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc có thể hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn thông qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng đạt tương đối khoảng 60% và các loại thực phẩm không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố:
Ở chuột cống, nồng độ tối đa đạt được ở hầu hết các mô từ 1-2 giờ sau khi uống.
-
Nồng độ cao nhất ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận, dạ dày.
-
Hệ thần kinh trung ương (não, tủy sống) có nồng độ rất thấp.
-
Nồng độ trong lớp cơ dạ dày cao gấp đôi trong máu khi đưa vào tá tràng chuột cống.
Bài tiết qua sữa: Ở chuột cống, nồng độ trong sữa cao hơn trong huyết thanh về Cmax, AUC và T1/2.
Liên kết protein huyết thanh: 96% ở người khỏe mạnh sau khi uống 100mg Itoprid HCl.
Chuyển hóa và thải trừ:
-
Ở người, sau khi uống 100mg, dạng N-oxide chiếm phần lớn trong nước tiểu (67,54% liều dùng).
-
Chất chuyển hóa chính N-oxide được tạo ra bởi FM01 và FM03.
-
Không có hoạt tính N-oxygenase của CYP đối với Itoprid.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ibutop 50
Liều dùng
Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg khoảng 3 viên mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống, nên uống vào trước bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.
Chỉ định của Thuốc Ibutop 50
Điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Đối tượng sử dụng
-
Thuốc được dùng cho người lớn đang mắc phải các triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú:
-
Chỉ nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải.
-
Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. Liều dùng và cách dùng.
Người lái xe hoặc vận hành máy móc:
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người thường lái xe hoặc vận hành máy móc vì tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:
-
Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết):
-
Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
-
Ngừng thuốc và điều trị thích hợp khi có dấu hiệu: tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt, toát mồ hôi.
-
Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết):
-
Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
-
Ngừng thuốc và điều trị thích hợp khi có triệu chứng bất thường: tăng AST (GOT), ALT (GPT), y-GTP.
Các tác dụng không mong muốn khác (AR):
-
0,1% ≤ AR ≤ 5%:
-
Quá mẫn: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.
-
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng.
-
Gan: Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT).
-
AR < 0,1%:
-
Triệu chứng ngoại tháp: 1 Run rẩy.
-
Nội tiết: Tăng prolactin.
-
Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
-
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, tăng tiết nước bọt.
-
Tâm thần: Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt.
-
Thận: Tăng BUN, tăng creatinin.
-
Khác: Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi.
-
Tỉ lệ mắc chưa biết:
-
Chứng to vú ở đàn ông.
-
Gan: tăng γ-GTP, tăng Al-P.
Tương tác thuốc
Itopride hydrochloride (thành phần của Ibutop) có thể tương tác với các thuốc kháng cholinergic như: Tiquizium bromide, Scopolamine butylbromide, Timepidium bromide,... gây giảm tác dụng của thuốc.
Thận trọng
-
Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc Ibutop 50 làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
-
Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
-
Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận. Nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
-
Sử dụng trong nhi khoa: Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (Còn có ít bằng chứng lâm sàng).
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.