Thành phần của Thuốc Gastevin 30mg
Thành phần
-
Lansoprazole 30Mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
- Hấp thu: Lansoprazole được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương thường xảy ra trong khoảng 1,5 - 2 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Lansoprazole liên kết mạnh với protein huyết tương, khoảng 97%. Điều này có nghĩa là phần lớn thuốc sẽ gắn vào protein trong máu và chỉ có một phần nhỏ tồn tại ở dạng tự do để tác dụng lên các mô
- Chuyển hóa: Lansoprazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các enzyme CYP2C19 và CYP3A4 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa này. Sau khi chuyển hóa, Lansoprazole tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý và được đào thải ra khỏi cơ thể.
- Thải trừ: Phần lớn Lansoprazole và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải của Lansoprazole tương đối ngắn, khoảng 1-2 giờ. Điều này có nghĩa là nồng độ thuốc trong máu sẽ giảm một nửa sau khoảng thời gian này.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Lansoprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (Proton Pump Inhibitors - PPIs).
- Cơ chế tác dụng:
Ức chế bơm proton: Lansoprazole hoạt động bằng cách ức chế enzyme H+/K+ ATPase, đây là một loại bơm proton nằm trên màng tế bào của các tế bào thành dạ dày. Enzyme này có vai trò quan trọng trong quá trình bơm ion hydro (H+) vào lòng dạ dày, tạo ra acid clohydric (HCl) – thành phần chính của dịch vị.
Giảm tiết acid: Khi enzyme H+/K+ ATPase bị ức chế, quá trình sản xuất acid dạ dày bị giảm đi đáng kể. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu như ợ nóng, ợ chua, đau thượng vị và hỗ trợ quá trình lành vết loét.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Gastevin 30mg
Cách dùng
Dùng đường uống và sau khi ăn.
Liều dùng
- Điều trị loét tá tràng: 1 viên/lần/ngày, trong 2 tuần
- Điều trị loét dạ dày: 1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần
- Viêm thực quản trào ngược: 1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần.
- Dự phòng viêm thực quản do trào ngược: 15 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 30 mg/ngày nếu cần.
- Diệt trừ Helicobacter pylori: 1 viên/lần, 2 lần/ngày trong 7 ngày, kết hợp với một trong các phác đồ sau:
-
- Clarithromycin 250-500 mg x 2 lần/ngày + Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày.
- Clarithromycin 250 mg x 2 lần/ngày + Metronidazol 400-500 mg x 2 lần/ngày.
- Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính liên quan đến NSAID ở bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID: 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng: Liều khuyến cáo: 15 mg hoặc 30 mg mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy gan vừa và nặng: Giảm 50% so với liều thông thường.
Xử trí khi quên liều
Dùng bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi để bù liều.
Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều. Nếu có các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc quá liều, báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Chỉ định của Thuốc Gastevin 30mg
Gastevin 30mg được dùng cho các trường hợp sau:
- Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày tá tràng.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản.
- Giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua.
- Hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa loét dạ dày do sử dụng NSAIDs.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Gastevin 30mg được dùng cho người lớn.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Gastevin ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Gastevin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai.
- Không dùng Gastevin ở 3 tháng cuối của thai kì.
- Chưa biết Gastevin có được phân bố vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng dùng Gastevin
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc là hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác và buồn ngủ. Các triệu chứng này có thể làm giảm khả năng tập trung và phản xạ, vì vậy cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
- Tăng nồng độ men gan.
- Nổi mày đay, ngứa, phát ban, cảm giác mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
- Đau khớp, đau cơ, phù nề.
Tương tác thuốc:
- Thuốc ức chế protease HIV: Có thể làm giảm tác dụng của lansoprazole.
- Ketoconazole, itraconazole: Lansoprazole có thể làm giảm nồng độ dưới mức điều trị, nên tránh kết hợp.
- Digoxin: Dùng đồng thời với lansoprazole có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Methotrexate (liều cao): Có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate trong huyết thanh, dẫn đến nguy cơ độc tính.
- Warfarin: Lansoprazole 60mg không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin hoặc INR, nhưng đã có báo cáo về tăng INR và thời gian prothrombin, có thể gây chảy máu bất thường và thậm chí tử vong.
- Thuốc chuyển hóa qua CYP3A4: Lansoprazole có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
Thận trọng:
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan vừa và nặng.
- Lansoprazole làm giảm acid dạ dày, có thể tăng số lượng vi khuẩn trong đường tiêu hóa, dẫn đến nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
- Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài.
- Cần thường xuyên đánh giá phương pháp điều trị, cân nhắc kỹ rủi ro và lợi ích ở những bệnh nhân này.
Chống chỉ định
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định:
Thuốc Gastevin 30mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
-
Loét dạ dày ác tính
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.