Barole 20 - Điều trị viêm loét, trào ngược dạ dày, tá tràng

Giá tham khảo: 3.800đ/ viên

Thuốc Barole 20 là thuốc điều trị viêm loét và điều trị duy trì chứng viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD); điều trị loét dạ dày tá tràng; điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison, phối hợp với các thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori.

Lựa chọn
3.800đ
Barole 20 - Điều trị viêm loét, trào ngược dạ dày, tá tràng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mega We care
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
6124445138
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu về thuốc Barole 20

Thuốc được sản xuất bởi Công ty Inventia Healthcare Pvt.Ltd và có xuất xứ từ Ấn Độ, thuốc đã được phân phối tại thị trường dược phẩm Việt Nam. Với việc sử dụng công nghệ sản xuất hiện đại, thuốc có thành phần hoạt chất chính là Rabeprazol natri tồn tại dưới dạng vi hạt và có thể tan trong ruột. Đây là thuốc kê đơn và được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ trong các trường hợp điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày, thực quản. Nhà thuốc Pharmart xin gửi tới thông tin chi tiết và cách sử dụng thuốc Barole 20 trong bài viết dưới đây.

 

Thông tin của thuốc Barole 20

Thành phần dược chất chính của thuốc là Rabeprazol natri thuộc nhóm hợp chất kháng bài tiết nên có thể cản trở quá trình tiết acid trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.

Cơ chế tác dụng

Rabeprazol hoạt động với cơ chế chính là ức chế quá trình tiết acid ở dạ dày, tá tràng thông qua ức chế bơm proton và cản trở tăng sinh men H+, K+ ATPase có trong tế bào thành dạ dày. Tại tế bào thành dạ dày, Rabeprazol bị proton hóa và chuyển thành sulfenamide tồn tại ở dạng hoạt động, di chuyển và gắn với cystein bơm proton. Do đó, thuốc làm bất hoạt enzym tại tế bào thành dạ dày.

Dược lực học

Rabeprazol là hoạt chất kháng bài tiết và tác động chủ yếu vào quá trình bơm proton nhưng không có tác động kháng histamin ở thụ thể H2 hoặc kháng cholinergic. Tác dụng này xuất hiện nhanh trong vòng 1 giờ và hiệu lực kháng tiết acid sẽ mất đi sau 2-3 ngày ngưng sử dụng thuốc.

Dược động học

Hấp thu: 

  • Hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh đạt được khoảng 2-5 giờ sau uống.
  • Sinh khả dụng khoảng 52% khi sử dụng đường uống với viên nang cứng.

Phân bố: Khoảng 93% Rabeprazol gắn kết với Protein huyết tương.

Chuyển hóa: 

  • Chuyển hóa mạnh chủ yếu qua gan nhờ cytochrom P450 3A (dạng sulfo) và 2C19 (desmethyl rabeprazol).
  • Các dạng chuyển hóa chính:
  • Thioeter (thioeter của acid carboxylic, desmethylthioeter)
  • Sulphon

 

Thải trừ:

  • Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với tỷ lệ lên đến 90% (thải trừ chủ yếu dưới dạng thioeter carboxylic acid, liên kết với glucoronic và dạng chuyển hóa mercapturic acid.
  • Hoạt lực tối đa của thuốc là trong khoảng 24 giờ.
  • Thời gian bán thải của thuốc ngắn chỉ từ 1-2 giờ.

 

Địa chỉ mua thuốc Barole 20 uy tín

Thuốc Barole 20 là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Barole 20

Thành phần trong mỗi viên nang cứng:

- Hoạt chất: Rabeprazole natri 20mg

- Tá dược: Oxid sắt đỏ, oxid sắt đen, titan dioxyd, hydromellose, copolymer acid methacyrlic, macrogol, povidon, bột talc tinh khiết, magnesi carbonat nhẹ, natri hydroxid vừa đủ 1 viên.

Liều dùng - cách dùng của Barole 20

Cách dùng:

- Uống cùng với nước.

- Sử dụng trước bữa ăn.

- Không nhai, nghiền hoặc cắt viên thuốc.

Liều dùng:

- Điều trị viêm loét hoặt duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày, dùng trong 4-8 tuần.

- Điều trị loét dạ dày, tá tràng: 1 viên/ngày và đạt hiệu quả sau 4 tuần.

- Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo 3 viên/lần/ngày.

- Kết hợp thuốc khác để điều trị loét dạ dày, tá tràng do vi khuẩn H.Pyroli (Clarithromycin, Amoxicillin): 1 viên/lần x 2 lần/ngày và uống vào sáng, tối.

Chỉ định của Barole 20

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

- Điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

- Điều trị duy trì chứng viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản.

- Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison.

- Phối hợp cùng các thuốc khác điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng do vi khuẩn H.Pylori.

Đối tượng sử dụng

Người lớn gặp các tình trạng viêm loét dạ dày, tá tràng có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

  Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Tâm thần Mất ngủ Bồn chồn Suy nhược
Hệ thần kinh Đau đầu, chóng mặt Ngủ gà  
Hệ tiêu hóa Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi. Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
Hệ hô hấp Ho, viêm họng, viêm mũi Viêm phế quản, viêm xoang  
Hệ gan - mật, thận  

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Tăng enzym gan

Viêm gan, vàng da, bệnh não gan

Viêm thận kẽ.

Da & mô dưới da   Phát ban, ban đỏ Ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng đỏ rộp
Mắt     Rối loạn thị lực
Nhiễm trùng & nhiễm ký sinh trùng Nhiễm trùng    
Các rối loạn khác

Đau cơ xương khớp không xác định, đau lưng.

Suy nhược, triệu chứng giống cúm

 

Chuột rút cẳng chân, đau các khớp, gãy xương hông, cổ tay, cột sống.

Đau ngực, ớn lạnh, sốt.

Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Chán ăn.

Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

- Không sử dụng đồng thời với Anzatanavir.

- Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế bơm Proton khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

- Phối hợp với Methotrexat có thể làm tăng độc tính của Methotrexat.

- Thuốc có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.

- Trẻ em: Khuyến cáo không nên sử dụng do chưa có nghiên cứu cụ thể về tính an toàn.

- Vận hành xe và máy móc: Không dùng do có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

- Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với Rabeprazol, dẫn chất của Benzimidazol hay bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

- Cần kiểm tra khả năng ung thư trước khi sử dụng thuốc.

- Nếu điều trị trên 1 năm cần kiểm tra định kỳ đều đặn.

- Nếu xuất hiện bệnh lý loạn tạo máu, rối loạn enzym gan mà chưa tìm được nguyên nhân, cần ngừng sử dụng thuốc.

- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng.

Quá liều & Xử trí

- Hiện chưa ghi nhận các phản ứng có liều của thuốc. Tuy nhiên, nếu gặp các triệu chứng quá liều, cần điều trị nâng đỡ và triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Inventia Healthcare Pvt. Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự