Thành phần của Thuốc Atropin
Mỗi viên thuốc Atropin sulfat chứa:
- Atropin sulfat: 0.25mg
- Tá dược vừa đủ một viên nén.
Phân tích tác dụng
Atropin là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế đối giao cảm. Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên, giảm co thắt cơ trơn ở hệ tiêu hóa và tiết niệu, kiểm soát các tình trạng viêm loét dạ dày hành tá tràng.
Bên cạnh đó, thuốc Atropin còn có tác dụng giảm tiết dịch nhầy hô hấp và nước bọt.
Thuốc Atropin giúp điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Atropin
Liều dùng:
- Người lớn: 1-4 viên/ngày và dùng 4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 7-12 tuổi: uống với liều 1-2 viên mỗi ngày.
- Trẻ em từ 30 tháng đến 6 tuổi: uống 0.1-0.25 mg/ngày.
- Trẻ em dưới 30 tháng: dùng với liều 0.1-0.15 mg/ngày.
Cách dùng:
- Uống nguyên viên cùng với một cốc nước không nhai không nghiền nát viên thuốc.
- Sử dụng liên tục theo đơn của bác sĩ để đặt tối đa hiệu quả điều trị.
Xử trí khi quên liều:
Nếu quên liều hãy uống ngay thuốc khi nhớ ra và tuyệt đối không uống gấp đôi để bù liều thuốc đã quên.
Xử trí khi quá liều:
Nếu gặp các triệu chứng ngộ độc vì sử dụng quá liều, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí các triệu chứng ngộ độc.
Mua Atropin Sulfat chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Atropin
- Điều trị loét dạ dày tá tràng bằng cách ức chế tiết dịch vị.
- Giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa và tiết niệu.
- Giảm tiết nước bọt và dịch nhầy ở hệ hô hấp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Atropin sulfat dùng cho các trường hợp sau:
- Giảm đau trong các cơn co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tiết niệu.
- Chống say tàu xe.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Khô miệng, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản, chậm nhịp tim, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp, lú lẫn, hoang tưởng, giãn đồng tử, không điều tiết được mắt, sợ ánh sáng.
- Ít gặp: khó tiểu tiện, phản ứng dị ứng, da khô và kích ứng đỏ, táo bón, nôn, lảo đảo, choáng váng
Tương tác thuốc:
- Dùng với các thuốc kháng acetylcholin khác làm tăng tác dụng kháng acetylcholin, cả ở ngoại vi và trung ương dẫn đến nguy hiểm.
- Nếu dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng sẽ làm tăng tác dụng của atropin.
- Thuốc làm giảm nhu động của dạ dày nên có thể làm giảm hấp thu thuốc khác.
- Dùng đồng thời thuốc với uống rượu làm giảm khả năng tập trung, tỉnh táo, ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc khi bị dị ứng với hoạt chất Atropin hoặc các tá dược của thuốc.
- Không dùng thuốc với các trường hợp sau: Phì đại tuyến tiền liệt, liệt ruột hay hẹp môn vị cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp.
- Chống chỉ định dùng thuốc với trẻ em khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.
- Cẩn trọng khi dùng thuốc Atropin với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng trong việc dùng thuốc với trẻ em và người cao tuổi vì dễ gặp tác dụng phụ.
- Cân nhắc kỹ trước khi sử dụng với người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thận trọng với người đang tiêu chảy, người bị sốt, người có tình trạng ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim, người suy gan, suy thận, người đang mắc bệnh nhồi máu cơ tim cấp, kèm theo huyết áp cao.
- Thuốc có thể dùng để điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ với liều 1 – 2 mg hoặc có thể hơn, tùy vào tình trạng bệnh nhân.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát tránh ánh sáng mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản dưới 30 °C.