Thuốc Alumina 200mg Nadyphar - Giảm viêm loét dạ dày tá tràng

 Alumina là sản phẩm thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 với thành phần hoạt chất là Aluminum hydroxide, Calcium carbonate, magnesium carbonate, Atropine sulfate được chỉ định trong điều trị hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày - tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Alumina 200mg Nadyphar - Giảm viêm loét dạ dày tá tràng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 chai 60 viên
Thương hiệu:
Nadyphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049292
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Alumina 200mg Nadyphar – Bảo vệ niêm mạc, giảm loét dạ dày tá tràng!

 Loét dạ dày tá tràng xảy ra do tổn thương lớp niêm mạc bảo vệ dạ dày hoặc tá tràng, thường bắt nguồn từ các yếu tố như nhiễm khuẩn Helicobacter pylori, sử dụng kéo dài thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), hoặc căng thẳng mãn tính. Ngoài ra, thói quen ăn uống không lành mạnh, hút thuốc lá, uống rượu bia cũng góp phần làm tăng nguy cơ phát triển bệnh.

 Tình trạng loét không điều trị đúng cách có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như thủng dạ dày, xuất huyết tiêu hóa hoặc hẹp môn vị, gây nguy hiểm trực tiếp đến tính mạng. Ngoài ra, loét kéo dài còn làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe toàn diện của người bệnh.

Thành phần của Alumina 200mg Nadyphar

Thành phần Hàm lượng 
Calcium Carbonate 50mg
Magnesium carbonate 100mg

Liều dùng - cách dùng của Alumina 200mg Nadyphar

Cách dùng

  • Alumina dùng đường uống. Dùng khi đau hoặc sau bữa ăn, lúc đi ngủ. Nhai kỹ trước khi nuốt.

Liều dùng

  • Người lớn: Mỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên ngày 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều

Khi dùng thuốc kéo dài, liều cao có thể gây ra

  • Giảm phosphat máu (gây nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ).
  • Tăng magnesi máu ở người suy thận nặng (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê).

Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Quên 1 liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Alumina 200mg Nadyphar

 Thuốc Alumina được chỉ định dùng để điều trị hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày, tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Alumina, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất, ADR >1/100:

  • Tiêu hoá: Táo bón, khô miệng.

  • Chuyển hoá: Mất phospho.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống lao và kháng sinh: Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu ethambutol, isoniazid, cycline, fluoroquinolone, và lincosamide qua đường tiêu hóa.
  • Thuốc điều trị tim mạch và tiêu hóa: Giảm hấp thu atenolol, metoprolol, propranolol, digoxin, diphosphonate, fluorure sodium, và phosphore khi dùng cùng thuốc kháng acid.
  • Thuốc chống viêm và kháng nấm: Hấp thu glucocorticoid (như prednisolon, dexamethason), indomethacin, ketoconazole, và lanzoprazole bị giảm khi phối hợp.
  • Kayexalat: Giảm khả năng gắn kết kali của nhựa, có nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận; cần dùng thuốc kháng acid cách xa trên 2 giờ, hoặc 4 giờ đối với fluoroquinolone.
  • Dẫn xuất salicylat: Thuốc kháng acid tăng bài tiết salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Thuốc Alumina chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân suy thận.

  • Giảm phosphat máu (liên quan đến nhôm hydroxyd).

  • Tăng magnesi máu (liên quan đến magnesi carbonat).

  • Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glaucome (liên quan đến atropin sulfat).

  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Ở người suy thận và thẩm phân mãn tính, cần cân nhắc hàm lượng nhôm.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat, magnesi trong máu trong quá trình điều trị lâu dài.
  • Cần thận trọng về tương tác thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

  • Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, tránh sử dụng cho đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, tránh sử dụng cho đối tượng này.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 2/9
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự