Thành phần của Alumina 200mg Nadyphar
Thành phần | Hàm lượng |
Calcium Carbonate | 50mg |
Magnesium carbonate | 100mg |
Liều dùng - cách dùng của Alumina 200mg Nadyphar
Cách dùng
- Alumina dùng đường uống. Dùng khi đau hoặc sau bữa ăn, lúc đi ngủ. Nhai kỹ trước khi nuốt.
Liều dùng
- Người lớn: Mỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Khi dùng thuốc kéo dài, liều cao có thể gây ra
- Giảm phosphat máu (gây nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ).
- Tăng magnesi máu ở người suy thận nặng (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê).
Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Quên 1 liều
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Alumina 200mg Nadyphar
Thuốc Alumina được chỉ định dùng để điều trị hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày, tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Alumina, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất, ADR >1/100:
-
Tiêu hoá: Táo bón, khô miệng.
-
Chuyển hoá: Mất phospho.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống lao và kháng sinh: Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu ethambutol, isoniazid, cycline, fluoroquinolone, và lincosamide qua đường tiêu hóa.
- Thuốc điều trị tim mạch và tiêu hóa: Giảm hấp thu atenolol, metoprolol, propranolol, digoxin, diphosphonate, fluorure sodium, và phosphore khi dùng cùng thuốc kháng acid.
- Thuốc chống viêm và kháng nấm: Hấp thu glucocorticoid (như prednisolon, dexamethason), indomethacin, ketoconazole, và lanzoprazole bị giảm khi phối hợp.
- Kayexalat: Giảm khả năng gắn kết kali của nhựa, có nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận; cần dùng thuốc kháng acid cách xa trên 2 giờ, hoặc 4 giờ đối với fluoroquinolone.
- Dẫn xuất salicylat: Thuốc kháng acid tăng bài tiết salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
Thuốc Alumina chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân suy thận.
-
Giảm phosphat máu (liên quan đến nhôm hydroxyd).
-
Tăng magnesi máu (liên quan đến magnesi carbonat).
-
Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glaucome (liên quan đến atropin sulfat).
-
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
- Ở người suy thận và thẩm phân mãn tính, cần cân nhắc hàm lượng nhôm.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat, magnesi trong máu trong quá trình điều trị lâu dài.
- Cần thận trọng về tương tác thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, tránh sử dụng cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, tránh sử dụng cho đối tượng này.