Ranitidin 150mg

Thuốc Ranitidin 150mg có thành phần là Ranitidine có tác dụng điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày - ruột vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson), đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ; dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
130.000đ
Ranitidin 150mg
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6124431433
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu thuốc điều trị đường tiêu hoá Ranitidin 150mg 

Loét dạ dày, tá tràng có biểu hiện là những vết loét, hở ở niêm mạc đường tiêu hóa. Các triệu chứng phổ biến của bệnh tiêu hoá này bao gồm:

  • Ợ nóng hoặc khó tiêu
  • Cảm thấy no, ngay cả khi dạ dày trống rỗng
  • Đầy bụng
  • Khí ga
  • Buồn nôn

Một trong những nguyên nhân chính gây ra căn bệnh này là do: có quá nhiều axit trong dạ dày hoặc đường tiêu hóa. Ranitidin 150mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha với thành phần chính là Ranitidine, thuộc nhóm thuốc đối kháng histamin H2. Hoạt chất này có khả năng giảm lượng axit trong dạ dày thông qua cơ chế kháng acid. Nhờ đó, Ranitidine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng khó tiêu và ợ chua do quá nhiều axit trong dạ dày.

Địa chỉ mua hàng uy tín

Quý khách có nhu cầu mua sản phẩm, vui lòng đến ngay nhà thuốc gần nhất thuộc hệ thống Pharmart.vn - hệ thống nhà thuốc chất lượng hàng đầu Việt Nam để mua được sản phẩm Ranitidin 150mg uy tín, chính hãng.

Với khách hàng có nhu cầu mua trực tuyến, xin liên hệ hotline 1900 6505 để được hỗ trợ đặt hàng nhanh chóng. Hiện nay, chúng tôi đang có ưu đãi miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 500.000 đồng và hỗ trợ đổi trả trong vòng 30 ngày từ ngày đặt hàng. 

 

Thành phần của Ranitidin 150mg

Ranitidine: 150mg

Liều dùng - cách dùng của Ranitidin 150mg

- Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 150mg vào sáng và tối hoặc 1 lần 300mg vào tối, trong đó:

  • Người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4-8 tuần
  • Người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần
  • Người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần
  • Người bệnh loét tá tràng có thể uống liều 300mg x 2 lần/ ngày trong 4 tuần để nhanh lành vết loét.

- Trẻ em: Bị loét dạ dày tá tràng

  • Liều 2 - 4mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa uống 300mg/ ngày. 
  • Liều dùng duy trì là 150mg/ ngày, uống vào đêm.

- Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori:

Áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm Ranitidine 2 tuần nữa.

  • Phác đồ điều trị bằng 3 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: Amoxicilin: 750mg x 3 lần/ngày, cộng với Metronidazol: 500mg x 3 lần/ ngày, cộng với Ranitidine: 300mg, lúc tối (hoặc 150mg x 2 lần/ ngày), uống trong 14 ngày.
  •  Phác đồ điều trị bằng 2 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: Ranitidine bismuth citrat: 400mg x 2 lần/ ngày, cộng với Amoxicilin: 500mg x 4 lần/ ngày, hoặc Clarithromycin: 250mg x 4 lần/ ngày (hoặc 500mg x 3 lần/ ngày), uống trong 14 ngày.
  •  Chú ý: Phác đồ 3 thuốc diệt H. pylori hiệu quả hơn phác đồ 2 thuốc.

- Ðề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Uống liều 150mgx 2 lần/ ngày.

- Ðiều trị trào ngược dạ dày, thực quản:

  • Uống 150mg x 2 lần/ ngày hoặc 300mg, 1 lần/ ngày vào đêm, trong thời gian 8-12 tuần.
  • Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 150mg x 2 lần/ ngày.

-Ðiều trị hội chứng Zollinger - Ellison:

  • Uống 150mg x 3 lần/ ngày.
  • Có thể uống đến 6g/ ngày, chia làm nhiều lần.

- Ðể giảm axit dạ dày (đề phòng hít phải a-xít) trong sản khoa:

  • Cho uống 150mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần
  • Trong phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 1 liều 50mg (pha loãng trong 20ml, tiêm ít nhất trong 2 phút) trước khi gây mê 45 - 60 phút hoặc cho uống liều 150mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể, uống 150mg cả vào tối hôm trước.

Chỉ định của Ranitidin 150mg

  • Ranitidin được dùng để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày - ruột vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson), đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ.
  • Ranitidin còn được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu

Khuyến cáo

Chống chỉ định quá mẫn với các thành phần của thuốc

Chống chỉ định

-Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:

  • Người bệnh suy thận cần giảm liều
  • Người bệnh suy gan nặng
  • Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều
  • Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.

-Tác dụng phụ:

  • Đau đầu, đau cơ, chóng mặt, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nổi ban đỏ, nôn, mệt mỏi, thay đổi men gan thoáng qua.
  • Hiếm: quá mẫn, chậm nhịp tim, block nhĩ thất.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Chống chỉ định

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự