Thành phần của Ranitidin 150mg
Ranitidine: 150mg
Liều dùng - cách dùng của Ranitidin 150mg
- Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 150mg vào sáng và tối hoặc 1 lần 300mg vào tối, trong đó:
- Người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4-8 tuần
- Người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần
- Người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần
- Người bệnh loét tá tràng có thể uống liều 300mg x 2 lần/ ngày trong 4 tuần để nhanh lành vết loét.
- Trẻ em: Bị loét dạ dày tá tràng
- Liều 2 - 4mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa uống 300mg/ ngày.
- Liều dùng duy trì là 150mg/ ngày, uống vào đêm.
- Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori:
Áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm Ranitidine 2 tuần nữa.
- Phác đồ điều trị bằng 3 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: Amoxicilin: 750mg x 3 lần/ngày, cộng với Metronidazol: 500mg x 3 lần/ ngày, cộng với Ranitidine: 300mg, lúc tối (hoặc 150mg x 2 lần/ ngày), uống trong 14 ngày.
- Phác đồ điều trị bằng 2 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: Ranitidine bismuth citrat: 400mg x 2 lần/ ngày, cộng với Amoxicilin: 500mg x 4 lần/ ngày, hoặc Clarithromycin: 250mg x 4 lần/ ngày (hoặc 500mg x 3 lần/ ngày), uống trong 14 ngày.
- Chú ý: Phác đồ 3 thuốc diệt H. pylori hiệu quả hơn phác đồ 2 thuốc.
- Ðề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Uống liều 150mgx 2 lần/ ngày.
- Ðiều trị trào ngược dạ dày, thực quản:
- Uống 150mg x 2 lần/ ngày hoặc 300mg, 1 lần/ ngày vào đêm, trong thời gian 8-12 tuần.
- Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 150mg x 2 lần/ ngày.
-Ðiều trị hội chứng Zollinger - Ellison:
- Uống 150mg x 3 lần/ ngày.
- Có thể uống đến 6g/ ngày, chia làm nhiều lần.
- Ðể giảm axit dạ dày (đề phòng hít phải a-xít) trong sản khoa:
- Cho uống 150mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần
- Trong phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 1 liều 50mg (pha loãng trong 20ml, tiêm ít nhất trong 2 phút) trước khi gây mê 45 - 60 phút hoặc cho uống liều 150mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể, uống 150mg cả vào tối hôm trước.
Chỉ định của Ranitidin 150mg
- Ranitidin được dùng để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày - ruột vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson), đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ.
- Ranitidin còn được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu
Khuyến cáo
Chống chỉ định quá mẫn với các thành phần của thuốc
Chống chỉ định
-Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Người bệnh suy thận cần giảm liều
- Người bệnh suy gan nặng
- Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều
- Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
-Tác dụng phụ:
- Đau đầu, đau cơ, chóng mặt, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nổi ban đỏ, nôn, mệt mỏi, thay đổi men gan thoáng qua.
- Hiếm: quá mẫn, chậm nhịp tim, block nhĩ thất.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C