Thành phần của Nexium 20mg
- Hoạt chất: Esomeprazole 20mg (dưới dạng magiê trihydrate).
- Tá dược: Glycerol monostearat 40-55, hydroxypropyl cellulose, hypromellose, OXid sát (viên nén 20mg: oxid sắt nâu đỏ, viên nén 20mg: OXid sắt vàng) (E 172), magnesi stearat, methacrylic acid ethyl acrylate copolymer (1:1) dịch phân tán 30%, cellulose vi tinh thể, paraffin tổng hợp, macrogol 6000, polysorbat 80, crospovidone, natri Stearyl fumarate, sugar spheres (sucrose và tinh bột ngô), talc, titan dioxid (E 171), triethyl citrat.
Phân tích thành phần của thuốc Nexium 20mg:
Esomeprazole hoạt động bằng cách liên kết với bơm proton ở tế bào thành dạ dày, làm giảm đáng kể quá trình bơm ion hydro (H+) vào lòng dạ dày. Điều này dẫn đến giảm nồng độ acid trong dạ dày. Bằng cách giảm lượng acid, esomeprazole giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi bị tổn thương, tạo điều kiện cho niêm mạc lành lại.
Nexium 20mg có tác dụng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Liều dùng - cách dùng của Nexium 20mg
Liều dùng:
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Điều trị viêm thực quản:
- Giai đoạn cấp tính: Sử dụng liều 40mg mỗi ngày trong 4 tuần để làm lành tổn thương thực quản.
- Giai đoạn duy trì: Nếu sau 4 tuần, viêm thực quản chưa lành hoàn toàn hoặc triệu chứng vẫn còn, cần tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa.
Phòng ngừa tái phát:
- Sau khi viêm thực quản đã lành, nên dùng liều 20mg mỗi ngày để ngăn ngừa bệnh tái phát.
Điều trị triệu chứng:
- Bệnh nhân không bị viêm thực quản: Sử dụng liều 20mg mỗi ngày để kiểm soát các triệu chứng như ợ nóng, chua miệng.
- Nếu triệu chứng không cải thiện sau 4 tuần: Cần đi khám để bác sĩ đánh giá lại tình trạng bệnh và có hướng điều trị phù hợp.
- Sau khi triệu chứng thuyên giảm: Có thể duy trì liều 20mg mỗi ngày để kiểm soát bệnh.
- Điều trị theo nhu cầu: Ở người lớn, có thể sử dụng thuốc khi cần thiết với liều 20mg mỗi ngày. Tuy nhiên, đối với những người đang dùng thuốc giảm đau (NSAID) và có nguy cơ loét dạ dày, không nên điều trị theo cách này.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori:
- Phác đồ tiêu chuẩn: Kết hợp Nexium Mups 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, mỗi loại 2 lần/ngày trong 7 ngày. Phác đồ này giúp tiêu diệt vi khuẩn HP và làm lành vết loét.
- Mục tiêu: Chữa khỏi hoàn toàn bệnh để ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm như xuất huyết, thủng dạ dày.
Phòng ngừa tái phát loét:
- Sau khi điều trị khỏi loét, bệnh nhân có thể được chỉ định dùng Nexium Mups liều thấp hơn để ngăn ngừa bệnh tái phát, đặc biệt là ở những người có yếu tố nguy cơ cao.
Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs):
- Liều dùng: 20mg/ngày, uống trong 4-8 tuần.
- Mục tiêu: Bảo vệ niêm mạc dạ dày, giúp vết loét mau lành.
Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng NSAIDs:
- Đối tượng: Những người phải dùng NSAIDs trong thời gian dài và có nguy cơ loét cao.
- Liều dùng: 20mg/ngày.
Điều trị kéo dài sau xuất huyết dạ dày, tá tràng:
- Giai đoạn cấp tính: Điều trị bằng đường tĩnh mạch.
- Giai đoạn duy trì: Uống Nexium Mups 40mg/ngày trong 4 tuần để ngăn ngừa xuất huyết tái phát.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
- Liều dùng: Khởi đầu với 40mg x 2 lần/ngày, sau đó có thể tăng liều tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Mục tiêu: Kiểm soát lượng acid dạ dày quá mức.
Đối với trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Với trẻ có cân nặng từ 30 - 40kg: Sử dụng đồng thời thuốc Nexium 20mg với liều 2 lần/ ngày trong 1 tuần, cùng với amoxicillin 750mg và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng.
- Với trẻ em có cân nặng trên 40kg: Dùng đồng thời thuốc Nexium 20mg uống 2 lần/ ngày trong vòng 1 tuần cùng với amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi:
- Không dùng liều thuốc này cho trẻ em từ 1 đến 11 tuổi, xin tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc ở dạng gói cốm.
Đối với người bị tổn thương chức năng thận:
- Không cần điều chỉnh liều. Còn đối với người bị suy thận nặng thì cần thận trọng khi dùng thuốc.
Đối với người bị tổn thương chức năng gan:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan nhẹ đến trung bình. Ở các bệnh nhân bị suy gan nặng thì không được dùng quá liều tối đa.
Đối với người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống, nuốt nguyên viên, không được nhai, nghiền viên thuốc.
Đối với những bệnh nhân khó nuốt, có thể tháo nắp viên thuốc và phân tán với ít nước không chứa Carbonate, không được dùng các loại chất lỏng khác vì có thể làm vỏ bọc của lớp vi hạt bị tan ra gây mất tác dụng khi dùng thuốc. Khuấy đều cho đến khi phân tán đều và uống trong vòng 30 phút.
Xử trí khi quên liều:
Hãy uống ngay liều quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không được phép dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều:
- Cho đến nay vẫn còn rất ít thông tin được ghi nhận khi dùng quá liều.
- Các triệu chứng được mô tả khi dùng thuốc ở liều 280mg là các triệu chứng về đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi.
- Đối với các liều 80mg vẫn an toàn khi dùng.
- Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, vì vậy chỉ có thể điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác.
Công dụng của Nexium 20mg
Thuốc Nexium Mups 20mg được chỉ định để điều trị các bệnh lý sau:
Đối với người lớn
Bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Thuốc để trị bệnh viêm xước thực quản do trào ngược dạ dày gây ra.
- Giúp điều trị dài hạn cho các bệnh nhân bị viêm thực quản đã được chữa lành để phòng ngừa tái phát trở lại.
- Có thể kết hợp cùng với một số phác đồ kháng sinh để tiêu diệt helicobacter pylori và chữa loét tá tràng có thêm nhiễm helicobacter pylori.
- Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng tái phát trở lại ở bệnh nhân bị loét có nhiễm thêm helicobacter pylori.
Bệnh nhân cần điều trị bằng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) trong thời gian dài
- Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID kéo dài.
- Phòng ngừa tình trạng loét dạ dày và loét tá tràng do phải sử dụng thuốc NSAID ở các bệnh nhân có nguy cơ bị loét dạ dày.
- Điều trị thêm sau khi đã điều trị dự phòng tái xuất huyết do bệnh lý loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
- Giúp điều trị triệu chứng do hội chứng zollinger ellison gây ra.
Đối với trẻ vị thành niên có độ tuổi từ 12 tuổi trở lên
Bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược acid thực quản gây ra.
- Điều trị kéo dài cho các bệnh nhân bị viêm thực quản đã được chữa lành để phòng ngừa tái phát trở lại.
- Sử dụng phối hợp cùng với các thuốc kháng sinh trong quá trình điều trị loét tá tràng do helicobacter pylori gây ra.
Mua ngay thuốc Nexium 20mg chính hãng tại Pharmart.vn
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Trên hệ thần kinh: Đau đầu.
- Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Trên chuyển hóa: Phù ngoại biên.
- Trên hệ thống thần kinh: Mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, chóng mặt.
- Trên gan: Tăng men gan, vàng da, viêm gan.
- Trên da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Trên cơ xương khớp: Gãy xương hông, cổ tay, cột sống, loãng xương.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Đối với máu: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Đối với tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác.
- Trên hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
- Trên mắt: Nhìn mờ.
- Trên đường hô hấp: Co thắt phế quản, nhiễm khuẩn hô hấp.
- Trên đường tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
- Trên da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Trên hệ nội tiết: Chứng vú to ở nam giới.
- Trên đường tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Trên hệ thống chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tương tác thuốc:
Ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc:
- Thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Esomeprazole làm giảm độ acid trong dạ dày, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của một số thuốc khác. Ví dụ, sự hấp thu của các thuốc kháng nấm như ketoconazole, itraconazole và thuốc điều trị ung thư erlotinib có thể giảm đi, trong khi sự hấp thu của thuốc tim digoxin lại có thể tăng lên.
- Chất ức chế protease: Esomeprazole có thể tương tác với các thuốc kháng HIV (như atazanavir, nelfinavir) làm giảm nồng độ của chúng trong máu. Do đó, việc sử dụng đồng thời các thuốc này không được khuyến cáo.
Ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc:
- Methotrexate: Khi sử dụng đồng thời với esomeprazole, nồng độ methotrexate (một thuốc điều trị ung thư và viêm khớp dạng thấp) có thể tăng lên, gây tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Tacrolimus: Esomeprazole có thể làm tăng nồng độ tacrolimus (một thuốc ức chế miễn dịch) trong máu, cần điều chỉnh liều dùng cẩn thận.
- Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19: Esomeprazole ức chế enzyme CYP2C19, đây là enzyme quan trọng trong quá trình chuyển hóa nhiều loại thuốc. Khi sử dụng đồng thời esomeprazole với các thuốc này (như diazepam, citalopram, phenytoin), nồng độ của chúng trong máu có thể tăng lên, gây tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Voriconazol: Khi sử dụng đồng thời với esomeprazole, nồng độ của cả hai thuốc có thể tăng lên, đặc biệt ở những bệnh nhân sử dụng liều cao esomeprazole
Lưu ý
Chống chỉ định:
- Thận trọng khi dùng thuốc cho những người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và phân nhóm benzimidazole.
- Không dùng thuốc đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Thận trọng:
- Thận trọng với người không dung nạp với đường Fructose.
- Người dùng thuốc trong thời gian dài.
- Thận trọng với người đang dùng đồng thời thuốc chung với các thuốc gây hạ Magie máu như Digoxin.
- Thận trọng với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
- Thận trọng dùng thuốc với người đang lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp.