Thành phần của Mezapulgit
Thành phần |
Hàm lượng |
Magnesium carbonate |
0.3g |
Aluminium hydroxide |
0.2g |
Attapulgite |
2.5g |
Phân tích tác dụng:
- Magnesium carbonate: thuộc nhóm kháng acid, nhuận tràng. Khi vào trong cơ thể muối Magnesium làm tăng áp lực thẩm thấu trong ruột, kích thích trong ruột, kích thích giải phóng cholecystokin nên ngăn ruột hấp thu để giữ nước và điện giải, kích thích như động ruột; do đó để điều chỉnh nhu động ruột, giảm táo bón do cation nhôm gây ra.
- Aluminium hydroxide: thuộc nhóm kháng acid - thuốc đường tiêu hóa, được phản ứng với HCl dư trong dạ dày để làm giảm nồng độ acid và có tác dụng giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua hay đầy bụng trong loét dạ dày - tá tràng và trào ngược dạ dày - thực quản.
- Attapulgite: thuộc nhóm thuốc bảo vệ dạ dày - ruột, là một chất có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc hay có khả năng hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố hay làm giảm mất nước
Thành phần của Mezapulgit
Liều dùng - cách dùng của Mezapulgit
Liều dùng:
- Người lớn: dùng 2 -4 gói/ ngày khi có cơn đau.
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: uống 1 gói/lần x 2 lần/ ngày khi có cơn đau.
Cách dùng: dùng đường uống.
Xử trí khi quá liều:
- Chưa có dữ liệu ghi nhận trường hợp quá liều
- Xử trí khi quá liều: ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có những biện pháp xử trí kịp thời
Xử trí khi quên liều: Khi quên liều thuốc người bệnh nên uống thuốc sớm nhất ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đúng chỉ định. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi vì nó có thể tăng độc tính và tác dụng phụ.
Mua ngay Mezapulgit tại Pharmart.vn
Chỉ định của Mezapulgit
Thuốc Mezapulgit được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị các triệu chứng đau do bệnh lý thực quản - tá tràng.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Mezapulgit được sử dụng cho các bệnh nhân bị viêm dạ dày, loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản hay ợ chua, ở nóng ở vùng thượng vị.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Táo bón
- Cứng bụng
- Phân rắn, trắng
- Buồn nôn, nôn
- Miệng đắng chát.
Ít gặp
- Gây thiếu hụt phospho
- Giảm Magnesi máu
Tương tác thuốc:
Thuốc Mezagulgit có các thành phần thuộc nhóm chống acid nên khi kết hợp với:
- Các dẫn chất của quinidin: sẽ làm tăng nồng độ của quinidin trong huyết tương và có nguy cơ quá liều
- Sử dụng cùng các thuốc kháng acid khác: gây quá liều
- Salicylat: dẫn đến tăng thải trừ muối salicylat qua thận.
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Mezapulgit:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân suy thận vì có nguy cơ làm tăng magnesi máu.
- Người hẹp đường tiêu hóa
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi hoặc trẻ có tiền sử động kinh, cơn co giật cao.
Thận trọng khi dùng thuốc:
- Thận trọng với bệnh nhân bị phình đại tràng do kém nhu động ruột và những người có nguy cơ bị u phân (người nằm liệt giường)
- Bệnh nhân suy thận nên xem xét lượng nhôm trong thuốc để cân nhắc sử dụng.
Lưu ý cho một số nhóm đối tượng:
- Phụ nữ mang thai: chưa có dữ liệu về tính an toàn của thuốc Mezapulgit cho phụ nữ có thai, do đó không khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: dữ liệu cho nhóm đối tượng này còn hạn chế nên không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc: chưa có báo cáo ảnh hưởng của thuốc lên nhóm đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C