Thành phần của Thuốc Varogel
Thành phần |
Hàm lượng |
Aluminum hydroxide |
400mg |
Magnesium hydroxyd |
800.4mg |
Simethicone |
80mg |
Dược động học
Hấp thu
-
Nhôm hydroxid tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % nhôm clorid tạo thành được hấp thu.
-
Magnesi hydroxid nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30 % magnesi clorid tạo thành được hấp thu.
-
Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng.
Phân bố
-
Chưa có thông tin
Chuyển hóa
-
Chưa có thông tin
Thải trừ
-
Nhôm hydroxid nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
-
Magnesi hydroxid nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
-
Simethicon thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc kháng acid
Cơ chế tác dụng
-
Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.
-
Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Varogel
Liều dùng
Người lớn
-
Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
-
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua ...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
Cách dùng
-
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Quên liều
-
Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
-
Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chỉ định của Thuốc Varogel
-
Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính.
-
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích.
-
Trào ngược dạ dày - thực quản.
Đối tượng sử dụng
-
Người mắc viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính.
-
Người mắc hội chứng dạ dày kích thích.
-
Người mắc trào ngược dạ dày - thực quản.
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao.
-
Chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Varogel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Varogel nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid.
-
Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
-
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
-
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol, ... có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel. Không có dữ liệu về tương tác thuốc.
-
Tương kỵ: do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thận trọng
-
Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.
-
Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
-
Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
-
Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
-
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
-
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân suy thận nặng.
-
Bệnh nhân giảm phosphat máu.
-
Bệnh nhân tăng magnesi máu.
-
Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.
Bảo quản
-
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.