Gel Aluminium Phosphat Pharmedic - Điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày

Thuốc Aluminium Phosphat Gel, thuộc Công ty TNHH Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic , có hoạt chất chính là nhôm phosphat, được chỉ định trong điều trị các bệnh lý về dạ dày các triệu chứng thừa acid.

Lựa chọn
Gel Aluminium Phosphat Pharmedic - Điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói
Thương hiệu:
Pharmedic
Dạng bào chế :
Hỗn dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049137
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Ngô Anh Thư Dược sĩ: Ngô Anh Thư Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Ngô Anh Thư tốt nghiệp chuyên ngành Dược lâm sàng trường cao đẳng Dược Phú Thọ. Đến nay, chị đã có 10 năm kinh nghiệm trong nghề.

Nguyên nhân chính gây viêm loét dạ dày

Viêm loét dạ dày là một bệnh lý đường tiêu hóa khá phổ biến, đặc trưng bởi sự viêm nhiễm và hình thành các vết loét trên niêm mạc dạ dày. Các vết loét này có thể gây ra nhiều triệu chứng khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Viêm loét dạ dày là một bệnh khá phổ biến, và có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này. Dưới đây là một số nguyên nhân chính:

  • Nhiễm khuẩn Helicobacter pylori (HP): Đây là nguyên nhân hàng đầu gây viêm loét dạ dày. Vi khuẩn HP xâm nhập vào lớp niêm mạc dạ dày, gây viêm nhiễm và tạo ra các vết loét.
  • Sử dụng thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs): Các loại thuốc như aspirin, ibuprofen... khi sử dụng trong thời gian dài có thể làm giảm sản xuất chất nhầy bảo vệ dạ dày, tăng tiết acid và gây loét.
  • Stress: Căng thẳng kéo dài làm tăng tiết acid dạ dày, giảm khả năng phục hồi của niêm mạc, từ đó dẫn đến viêm loét.
  • Uống rượu bia: Rượu bia gây tổn thương trực tiếp lên niêm mạc dạ dày, làm giảm khả năng sản xuất chất nhầy bảo vệ.
  • Hút thuốc lá: Nicotine trong thuốc lá làm giảm lượng máu cung cấp cho dạ dày, gây tổn thương niêm mạc.
  • Các yếu tố khác: Bệnh lý gan, suy thận, rối loạn đông máu, chế độ ăn uống không hợp lý cũng có thể là nguyên nhân gây viêm loét dạ dày.

Thành phần của Gel Aluminium Phosphat Pharmedic

  • Nhôm phosphat gel 20% 12,38 g

Liều dùng - cách dùng của Gel Aluminium Phosphat Pharmedic

  • Liều dùng: Uống 1-2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
  • Cách dùng: Hòa tan thuốc trong nước và uống trực tiếp.
  • Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.

Chỉ định của Gel Aluminium Phosphat Pharmedic

  • Ðiều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày-tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid (ví dụ: thời kỳ thai nghén).
  • Ðiều trị những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotine, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
  • Điều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).

Đối tượng sử dụng

  • Người bị các vấn đề về dạ dày: Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày tá tràng, kích ứng dạ dày, ợ chua, ợ nóng, ợ hơi, đầy bụng, khó tiêu.
  • Người có triệu chứng thừa acid: Do ăn uống không điều độ, uống nhiều rượu bia, cafe, thuốc lá, hoặc do stress.
  • Người mắc các bệnh lý khác: Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp nhất là táo bón.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể cản trở sự hấp thu của thuốc khác khi uống cùng lúc. Vì vậy nên uống thuốc khác trước hay sau 1 - 2 giờ khi dùng aluminium phosphate.

  • Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc như digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, chlodiazepoxid, naproxen.
  • Các thuốc kháng acid làm tăng hấp thu dicoumarol, pseudoephedrine, diazepam.
  • Các thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc base yếu, tăng thải trừ các thuốc acid yếu.

Chống chỉ định

  • Thuốc Aluminium Phosphat Gel chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:

  • Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

  • Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

Thời kỳ cho con bú

  • Mặc dù một lượng nhỏ thuốc được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.

Nhà sản xuất

Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự