Thành phần của Gastropulgite (2,5g)
Trong 1 gói Gastropulgite chứa:
Thành phần |
Hàm lượng |
Attapulgite mormoiron hoạt hóa |
2,5g |
Gel nhôm hydroxyd, Magnesi carbonat sấy khô |
0,5g |
Phụ liệu: Chiết xuất cam thảo khô, vanillin, natri saccharin.
Phân tích tác dụng từng thành phần:
Gastropulgite là thuốc kháng acid, bảo vệ dạ dày- thực quản với các thành phần:
- Attapulgite mormoiron hoạt hóa là hydrat nhôm magnesi silicat có khả năng bao phủ mạnh, tạo một lớp màng bề mặt niêm mạc ruột. Ngoài ra, chất này còn có khả năng hấp phụ các độc tố, vi khuẩn và làm giảm mất nước trong tiêu chảy.
- Gel nhôm hydroxyd thuộc nhóm thuốc kháng acid, có tác dụng làm giảm độ acid trong dạ dày bằng cách phản ứng với acid hydrocloric dư thừa trong dạ dày, từ đó làm giảm các triệu chứng loét dạ dày tá tràng, đầy bụng, trào ngược dạ dày - thực quản như ợ hơi, ợ nóng, ợ chua.
- Magnesi carbonat sấy khô là thuốc chống acid dịch vị do có tác dụng trung hòa acid dạ dày. Chất này còn làm tăng áp lực thẩm thấu trong ruột nên ngăn ruột hấp thu để giữ nước và điện giải, kích thích nhu động ruột. Vậy nên, Magnesi carbonat trong công thức giúp giảm tác dụng phụ gây táo bón của Nhôm hydroxyd.
Gastropulgite là thuốc kháng acid giúp bảo vệ dạ dày, thực quản
Liều dùng - cách dùng của Gastropulgite (2,5g)
Liều dùng:
- Dùng khi có cơn đau hoặc khi có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.
- Người lớn: Uống 1 gói/lần (không dùng quá 6 gói/ngày).
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống 1/3 - 1 gói x 3 lần/ngày (liều dùng tùy theo độ tuổi và tình trạng bệnh, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng).
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước, khuấy đều đến khi thuốc tan hoàn toàn và uống ngay.
Xử trí khi quên liều: Bổ sung ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều:
Các biểu hiện thường gặp khi dùng quá liều như: táo bón, giảm phospho; tăng magnesi huyết ở bệnh nhân suy thận. Cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời khi có những biểu hiện trên.
Mua Thuốc Gastropulgite (2,5g) chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Gastropulgite (2,5g)
Thuốc Gastropulgite 2,5g được điều trị trong các trường hợp sau:
- Đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng, viêm loét dạ dày, tiêu chảy cấp.
- Điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản như: đau tức vùng thượng vị, ợ chua, ợ nóng.
Đối tượng sử dụng
- Người có biểu hiện đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng.
- Người có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản như: ợ hơi, ợ chua, ợ nóng, đau thượng vị.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Đau bụng và buồn nôn
- Táo bón
- Dị ứng, phát ban, mẩn đỏ, sưng phù mặt, môi, tức ngực và khó thở
- Giảm phospho trong cơ thể, ảnh hưởng đến sức khỏe xương
Tương tác thuốc
- Quinidin: Gastropulgite làm tăng nồng độ của dẫn xuất Quinidin trong huyết tương, gây ra quá liều.
- Salicylat: Làm tăng độ thanh thải Salicylat qua thận.
- Một số thuốc dùng đường uống khác: làm giảm hấp thu các thuốc này qua đường tiêu hóa. Nên dùng thuốc Gastropulgite 2,5g trước hoặc sau ít nhất 2 giờ với các thuốc dùng sau:
- Thuốc kháng sinh kháng lao (Ethambutol, Isoniazid)
- Kháng sinh nhóm Tetracyclin (Tetracyclin, Doxycyclin)
- Kháng sinh nhóm fluoroquinolone (Levofloxacin, Moxifloxacin, Ciprofloxacin, Sparfloxacin)
- Kháng sinh nhóm Lincosamid (Lincomycin và Clindamycin)
- Kháng histamine H2 (Cimetidin, Famotidin)
- Thuốc điều trị tăng huyết áp (Atenolol, Metoprolol, Propranolol)
- Thuốc điều trị sốt rét (Chloroquine)
- Diflunisal
- Digoxin
- Biphosphonates
- Natri floride
- Các glucocorticoid (Prednisolone, Dexamethasone)
- Indometacin
- Kayexalate
- Ketoconazole
- Lansoprazole
- Thuốc an thần nhóm Phenothiazine (Perphenazine)
- Penicillamine
- Muối sắt
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Gastropulgite 2,5g bao gồm các trường hợp:
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Mẫn cảm với Attapulgite mormoiron, Nhôm hydroxyd, Magnesi carbonat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Hẹp đường tiêu hóa.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa dữ liệu gây quái thai hay dị tật của các thuốc kháng acid. Tuy nhiên, không nên tự ý dùng thuốc Gastropulgite mà cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thận trọng
- Bệnh nhân phình đại tràng (tăng nguy cơ táo bón nặng) và bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ u phân).
- Bệnh nhân suy thận hoặc lọc máu mạn tính (nguy cơ bệnh não).
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.