Thành phần của Cimetidine (200mg)
- Cimetidine 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén
Phân tích tác dụng:
Cimetidine là một thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày. Bằng cách ức chế cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H2 trên tế bào thành dạ dày Cimetidine làm giảm đáng kể lượng acid dạ dày được tiết ra, cả ở trạng thái nghỉ và khi bị kích thích bởi thức ăn, histamin, hoặc các chất kích thích khác.
Cimetindine Micro giúp giảm tiết acid dạ dày
Liều dùng - cách dùng của Cimetidine (200mg)
Cách dùng: Sử dụng thuốc theo đường uống
Liều dùng:
- Loét dạ dày - tá tràng: 300mg/lần x 2 lần sáng, tối hoặc 600mg liều duy nhất lúc đi ngủ, dùng trong 4 - 6 tuần.
- Dự phòng tái phát loét dạ dày - tá tràng: liều 300mg buổi tối lúc đi ngủ.
- Điều trị trào ngược thực quản - dạ dày: 150mg lúc có triệu chứng nóng rát, ợ chua, tối đa 3 lần/ngày và dùng tối đa trong 15 ngày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: tối đa 10 viên/ngày.
- Người suy thận: Hệ số thanh thải Creatinine từ 30 - 50ml/phút: 1 viên/6 giờ, từ 15 - 30ml/phút: 1 viên/12 giờ.
- Người suy gan: tối đa 3 viên/ngày.
Quên liều: dùng ngay khi nhớ ra. Bỏ qua nếu gần tới liều dùng tiếp theo.
Quá liều: Có thể gây ra các triệu chứng trên thần kinh trung ương như rối loạn thị giác, ù tai, co giật, lú lẫn. Trong trường hợp có các biểu hiện trên cần đưa bệnh nhân tới cơ quan y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Mua ngay Cimetidine Micro tại Pharmart.vn
Chỉ định của Cimetidine (200mg)
Thuốc Cimetidine 200mg dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính
- Điều trị loét tá tràng
- Điều trị viêm loét thực quản ở người bị tào ngược dạ dày - thực quản
- Phòng ngừa chảy máu tiêu hóa ở người bệnh nặng
- Điều trị bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh tăng tế bào bón, bệnh đa u tuyến nội tiết.
Đối tượng sử dụng
Người mắc các bệnh lý dạ dày - tá tràng sau:
- Loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính
- Viêm loét thực quản ở người bị tào ngược dạ dày - thực quản
- Chảy máu tiêu hóa ở người bệnh nặng
- Bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh tăng tế bào bón, bệnh đa u tuyến nội tiết.
Khuyến cáo
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Cimetidine:
- Thường gặp:
-
- Rối loạn tiêu hóa, ỉa chảy
- Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, ngủ gà
- Nổi ban, chứng vú to ở đàn ông
- Ít gặp:
-
- Khi dùng kéo dài gây chứng bất lực
- Dát sần trên da, ban dạng trứng cá và mày đay
- Tăng enzym gan tạm thời, khi ngững thuốc sẽ tự hết
- Tăng creatinin máu
- Hiếm gặp:
-
- Mạch chậm, mạch nhanh, tắc nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất
- Rối loạn huyết học
- Lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, ảo giác, bồn chồn và kích động
- Rối loạn chức năng sinh lý ở gan, gây viêm gan ứ mật, vàng da
- Viêm thận kẽ, viêm tụy cấp
- Đau cơ khớp
- Các phản ứng quá mẫn
- Tăng ngu cơ nhiễm khuẩn hô hấp
Tương tác thuốc:
- Metformin, Nifedipin: làm tăng nồng độ thuốc này trong máu, tăng nguy cơ hạ đường huyết quá mức.
- Warfatrin, Quinidin, Lidocain: ức chế chuyển hóa các thuốc này, tăng tác dụng của thuốc.
- Procainamide, Propranonol: tăng nguy cơ loạn nhịp tim do làm tăng nồng độ chất này trong máu.
- Các dạng muối, oxyd, hydroxyl của Magie, Canxi, Nhôm làm giảm hấp thu Cimetidin khi dùng cùng lúc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho các đối tượng sau:
- Người bệnh mẫn cảm với cimetidine và các tá dược khác
- Phụ nữ đang mang bầu và cho trẻ bú sữa mẹ
Thận trọng
- Loại trừ khả năng ung thư trước khi bắt đầu điều trị bằng cimetidine
- Cimetidin xảy ra tương tác với nhiều thuốc, cần xem xét kỹ trước khi dùng
- Thuốc có thể gây chóng mặt, ù tai, rối loạn thị giác ảnh hưởng đến sự tập trung, khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó không dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ơ nơi khô thoáng dưới 30 độ C
- Để xa tầm với của trẻ nhỏ