Thành phần của Alumag-S
Thành phần | Hàm lượng |
Nhôm hydroxyd | 4.596g |
Magnesium hydroxide | 2.668g |
Simethicone | 0.266g |
Liều dùng - cách dùng của Alumag-S
Liều dùng
- Trẻ em: Uống ½ -1 gói/ lần x 2 – 4 lần/ ngày.
- Người lớn: Uống 1 gói/ lần x 2 – 4 lần/ ngày.
Cách dùng
Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút – 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Quá liều và cách xử trí:
- Triệu chứng: Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hoà tan trên đường ruột.
- Xử trí: Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
Chỉ định của Alumag-S
Thuốc dùng để điều trị:
- Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
- Trào ngược dạ dày – thực quản.
Đối tượng sử dụng
Người trưởng thành và trẻ em
Khuyến cáo
Tương tác thuốc:
- Khi dùng chung thuốc với: Quinidine, Captopril, Gabapentine, Sucralfate, Digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, Isoniazid, Phenothiazin, Tetracyclin, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin D),… sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
- Liên quan đến Nhôm hydroxyd: Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
- Liên quan đến Magnesi hydroxyd: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng Magnesi-huyết khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi.
Thận trọng:
- Suy thận.
- Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.
- Trẻ < 1tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.