Thuốc Pruzena (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Giảm nôn nghén cho phụ nữ mang thai (Davipharm)

Pruzena là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, với thành phần chính là Doxylamine và Pyridoxine, thuốc được chỉ định dùng tạm thời cho người lớn bị mất ngủ và phụ nữ đang mang thai bị nghén gây nôn mửa nhiều. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Pruzena (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Giảm nôn nghén cho phụ nữ mang thai (Davipharm)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Davipharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050196
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Một số nguyên nhân gây ra ốm nghén ở phụ nữ có thai

Sự thay đổi hormone:

  • Hormone hCG (human chorionic gonadotropin) tăng vọt trong giai đoạn đầu thai kỳ gây kích thích trung tâm nôn ở não.

  • Estrogen và progesterone tăng cũng góp phần gây ra sự nhạy cảm của hệ tiêu hóa.

Hệ tiêu hóa nhạy cảm:

  • Sự giãn cơ trơn dạ dày và ruột khiến quá trình tiêu hóa chậm lại, dẫn đến buồn nôn.

  • Khứu giác và vị giác nhạy bén hơn, dễ bị kích ứng bởi mùi vị thức ăn.

Yếu tố tâm lý:

  • Phụ nữ mang thai dễ bị căng thẳng, lo lắng và mệt mỏi có thể làm trầm trọng thêm tình trạng ốm nghén.

  • Ngoài ra một số trường hợp cũng có thể do di truyền.

Thành phần của Thuốc Pruzena

Bảng thành phần

Hoạt chất:

  • Doxylamin succinat 10mg
  • Pyridoxin hydroclorid 10mg.

Tá dược: Tinh bột, lactose monohydrat, povidon, natri edetat, methyl paraben, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, hydroxypropylmethylcellulose, màu ponceau-4R.

Dược động học

 

Doxylamin 

Pyridoxin

Hấp thu

Doxylamin được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá

Được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.

Phân bố

Sau khi uống, thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong vòng 2 - 3 giờ. 

  • Vitamin B6 được tích lũy chủ yếu ở gan, lượng ít hơn ở cơ và não. Lượng dự trữ vitamin B6 trong toàn cơ thể được ước lượng là khoảng 167 mg.

  • Pyridoxin qua được nhau thai, nồng độ trong huyết tương của thai nhi cao gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương của mẹ. Nồng độ của vitamin B6 trong sữa là khoảng 150 và 240 mcg/ml khi mẹ dùng 2,5 và 5 mg vitamin B6 hàng ngày. Khi mẹ dùng < 2,5 mg vitamin B6 hàng ngày, nồng độ vitamin B6 trung bình trong sữa là 130 mcg/ml.

Chuyển hóa

Các chất chuyển hóa của doxylamin dạng kết hợp được phân lập, định lượng và định tính là doxylamin 0-glucuronid,N-desmethyl-doxylamin 0-glucuronid, và N,N-didesmethyl-doxylamin 0-glucuronid.

Pyridoxal và pyridoxal phosphat, hai dạng chủ yếu của vitamin hiện diện trong máu, gắn kết cao với protein

Thải trừ

Các chất chuyển hóa này được bài tiết ra nước tiểu và phân. Thuốc có thời gian bán thải khoảng 10 giờ ở người lớn khỏe mạnh.

Thuốc được bài tiết qua nước tiểu

Dược lực học

Nhóm dược lý: 

  • Doxylamin succinat là một thuốc kháng histamin dẫn xuất từ ethanolamin

  • Pyridoxin hydroclorid là vitamin tan trong nước nhóm B

Cơ chế tác dụng: 

  • Do tính gây buồn ngủ, doxylamin được dùng làm giảm tạm thời tình trạng mất ngủ. Thuốc cũng được dùng phối hợp với thuốc ho và thuốc chống sung huyết để làm giảm tạm thời các triệu chứng ho và cảm lạnh. Về mặt cấu trúc, doxylamin không có liên hệ với các chất chống suy nhược dạng vòng.

  • Doxylamin là một chất kháng histamin có tác dụng gây tê tại chỗ, kháng muscarinic, kháng cholinergic và an thần.

  • Doxylamin được phối hợp với pyridoxin để làm giảm triệu chứng buồn nôn và nôn mửa ở phụ nữ có thai.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pruzena

Liều dùng

Liều lượng thông thường:

  • Người lớn: uống 2 viên nén bao phim (tổng cộng là 20mg doxylamin và 20mg pyridoxin) vào giờ đi ngủ
  • Trong trường hợp nặng hoặc trong trường hợp bị buồn nôn/ nôn mửa suốt ngày, có thể tăng liều thêm 1 viên vào buổi sáng và/ hoặc buổi chiều.

Cách dùng

  • Liều dùng chính nên uống vào giờ đi ngủ để giảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Dùng quá liều Doxylamin succinat (thuốc kháng histamin) gây buồn ngủ.

Xử trí

  • Trong trường hợp cần thiết, nên tới cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Pruzena

Pruzena được chỉ định dùng để: 

  • Điều trị buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ.

  • Chứng nôn nghén.

  • Dùng tạm thời để làm giảm tình trạng mất ngủ.

Đối tượng sử dụng

  • Phụ nữ có thai có triệu chứng nôn, mửa do nghén

  • Người bị mất ngủ  

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Mức độ A: Là các thuốc đã được rất nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản sử dụng mà không làm tăng tỷ lệ dị dạng, không có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp trên bào thai.

  • Doxylamin đã được chấp thuận sử dụng cho các trường hợp buồn nôn và nôn mửa do có thai

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Các bệnh nhân bị chóng mặt và các rối loạn thần kinh trung ương khác, kể cả rối loạn thị giác, không nên lái xe hay vận hành máy móc

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh.

  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương nghịch thường.

  • Tiết niệu sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu.

  • Đường tiêu hóa: Chán ăn, khô niêm mạc, tiêu chảy, táo bón, đau thượng vị, khô miệng.

  • Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.

  • Tác dụng không mong muốn thông thường của doxylamin succinat là buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác gồm có rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, nhìn mờ, ù tai, phấn chấn hay suy nhược, kích thích, mơ ác mộng, chán ăn, khó tiêu, khô miệng, nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu.

  • Các triệu chứng kích thích ở người lớn gồm có mất ngủ, lo lắng, nhịp tim nhanh, run, vặn cơ và co giật.

  • Liều cao có thể gây động kinh. Có thể xảy ra dị ứng và sốc phản vệ. Rối loạn thể tạng máu gồm có mất bạch cầu hạt và thiếu máu huyết tán có thể xảy ra.

  • Doxylamin succinat có tính chất kháng cholinergic, nên sử dụng thận trọng ở các bệnh như là glôcôm và phì đại tuyến tiền liệt.

  • Tác dụng của atropin và các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể tăng lên bởi doxylamin succinat.

  • Doxylamin succinat có thể làm tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương gồm có rượu, barbiturat, thuốc ngủ, thuốc giảm đau narcotic, thuốc an thần.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng cholinergic: Hội chứng kháng cholinergic trung ương và/ hoặc ngoại vi có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với các thuốc giảm đau narcotic, các phenothiazin và các thuốc tâm thần khác (đặc biệt có tính kháng cholinergic cao), thuốc chống trầm cảm ba vòng, quinidin và vài thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng histamin.

  • Các thuốc cholinergic: Các thuốc có tính kháng cholinergic cao có thể đối kháng với tác dụng điều trị của các thuốc cholinergic, gồm có donepezil, rivastigmin và tacrin.

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tác dụng an thần có thể gia tăng khi sử dụng cùng với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, bao gồm rượu, benzodiazepin, barbiturat, thuốc giảm đau narcotic, và các thuốc an thần khác. Vì vậy, tác dụng an thần nên được theo dõi cẩn thận.

  • Rượu: Tránh dùng rượu (có thể làm tăng ức chế thần kinh trung ương).
    Isoniazid phản ứng với pyridoxal tạo thành một hydrazon và do đó ức chế sự tạo thành pyridoxal phosphat. Isoniazid cũng kết hợp với pyridoxal phosphat; liều cao ảnh hưởng đến chức năng enzym của pyridoxal phosphat. Sự tạo thành các hydrazon làm tăng sự bài tiết qua thận của các hợp chất pyridoxin. Vì thế điều trị bằng isoniazid gây tình trạng thiếu pyridoxin.
    Hydralazin, cycloserin và penicillamin cũng ảnh hưởng đến sự sử dụng và hoạt động của pyridoxin.

  • Các thuốc ngừa thai đường uống làm giảm nồng độ pyridoxal phosphat ở một số phụ nữ.

  • Pyridoxin kích thích sự tạo dopamin từ levodopa ở mô ngoại biên, do đó làm giảm nồng độ dopamin trong não, làm mất tác dụng điều trị bệnh Parkinson.

Thận trọng

  • Có thể gây buồn ngủ: bệnh nhân nên tránh các công việc cần sự cảnh giác (ví dụ: lái xe, vận hành máy móc) cho đến khi biết rõ tác dụng của thuốc đối với cơ thể. Thuốc có thể làm tăng tác dụng an thần của rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân bị glôcôm góc khép, tắc nghẽn môn vị tá tràng (kể cả loét dạ dày), tắc nghẽn đường tiểu (bao gồm nghẽn cổ bàng quang và tăng sản tuyến tiền liệt có triệu chứng), cường giáp, tăng áp lực nội nhãn và bệnh tim mạch (kể cả tăng huyết áp và nhịp tim nhanh).

  • Nên thận trọng khi uống rượu. Do tính kháng cholinergic của các thuốc kháng histamin, nên thận trọng khi sử dụng PRUZENA đồng thời với các thuốc khác.

  • Nên thận trọng ở những bệnh nhân bị glocom góc khép hay góc mở, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, nghẽn môn vị tá tràng, động kinh hoặc có bệnh tim mạch nặng. Doxylamin có thể ức chế kết quả thử nghiệm dương tính trên da. 

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với doxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự