Thành phần của Methylpred-NIC 4mg
Thành phần
- Methylprednisolone: 4mg
Dược động học
- Hấp thu:
- Hấp thu tốt qua đường uống, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
- Sinh khả dụng đường uống cao (≈ 80-100%).
- Phân bố:
- Liên kết với protein huyết tương (~ 75%).
- Phân bố rộng khắp mô, dễ qua hàng rào máu-não và nhau thai.
- Chuyển hóa:
- Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua enzym CYP3A4.
- Thải trừ:
- Thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa không hoạt động.
- Thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ, nhưng tác dụng kéo dài hơn.
Dược lực học
- Nhóm thuốc
Corticosteroid (glucocorticoid)
- Cơ chế tác dụng
- Ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotriene, giảm viêm giúp chống viêm mạnh, giảm sưng, đau và phản ứng miễn dịch.
- Ức chế hoạt động bạch cầu, giảm phản ứng miễn dịch giúp ức chế hệ miễn dịch, dùng trong điều trị dị ứng, bệnh tự miễn và ghép tạng.
- Ổn định màng lysosome của tế bào viêm.
Liều dùng - cách dùng của Methylpred-NIC 4mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều khởi đầu : chia làm 2 – 4 lần trong ngày.
- Người lớn : 5 – 60 mg/ ngày.
- Trẻ em : 0,14 – 2 mg/ kg / ngày.
- Liều duy trì : Chia làm 2 – 4 lần trong ngày.
- Người lớn : 5 – 15 mg/ ngày.
- Trẻ em : 0,25 – 0,50 mg/ kg / ngày.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Methylpred NIC 4mg. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo.
Chỉ định của Methylpred-NIC 4mg
- Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét tá tràng.
- Ức chế miễn dịch: thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, ung thư bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.
- Dị ứng gồm cả phản vệ.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em mắc các bệnh thuộc chỉ định.
- Chưa có thông tin khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chưa có thông tin ảnh hưởng của thuốc tới vận hành máy móc, thiết bị.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rối loạn nước điện giải: Kiềm máu do hạ kali huyết, giữ muối nước dẫn tới cao huyết áp, suy tim sung huyết.
- Rối loạn nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing do thuốc, ngưng bài tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, giảm dung nạp glucose.
- Rối loạn hệ cơ xương: Teo cơ, loãng xương, lún cột sống, hoại thư xương không nhiễm trùng, đứt dây chằng.
- Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết do loét, loét ruột non, viêm tụy cấp tính nhất là ở trẻ em.
- Rối loạn về da: Teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá chủ yếu ở lưng, rậm lông.
- Rối loạn tâm thần kinh: Hưng phấn quá độ khi dùng thuốc, trở nên trầm cảm khi ngưng thuốc.
- Rối loạn về mắt: Một vài dạng tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
Tương tác thuốc
- Ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin: Bị ức chế chuyển hóa do Methylprednisolone là chất cảm ứng và cơ chất của enzyme CYP3A.
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết: Làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone.
- Methylprednisolone: Gây tăng kali huyết, cần điều chỉnh tăng liều insulin.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Dùng chung với Methylprednisolone có thể gây loét dạ dày, nên tránh kết hợp.
Thận trọng
- Cần cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân loãng xương, người mới phẫu thuật nối thông ruột hoặc mạch máu, người rối loạn tâm thần, loét dạ dày, đái tháo đường, cao huyết áp, suy tim, trẻ em đang phát triển và người cao tuổi.
- Không ngưng thuốc đột ngột, luôn giảm liều dần để tránh suy tuyến thượng thận.
- Điều trị kéo dài (>6 tháng) có thể gây ức chế ACTH, dẫn đến thiếu cortisone. Cần đặc biệt lưu ý khi gặp stress nặng trong hoặc sau khi điều trị nhiều tháng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các glucocorticoid.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vắc-xin virus sống.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.