Thành phần của Daleston-D 75ml
- Betamethasone 3,75 mg.
- Dexchlorpheniramine maleate 30 mg.
- Tá dược: acid citric, natri citrat, natri benzoat, amaranth, quinolin, ethanol, sorbitol, valinin, đường trắng, nước tinh khiết vừa đủ 75ml.
Liều dùng - cách dùng của Daleston-D 75ml
- Cách dùng:
- Uống trực tiếp.
- Nên uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa để có thể giảm nhẹ các triệu chứng tiêu hóa.
- Liều dùng:
- Uống 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1,25 ml/lần (tương ứng với 1/4 thìa cà phê), không vượt quá 3 lần dùng mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 2,5 ml/lần (tương ứng với 1/2 thìa cà phê), không vượt quá 3 lần dùng mỗi ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 5 ml/lần (tương ứng với 1 thìa cà phê) nhưng không vượt quá 6 lần dùng mỗi ngày.
Chỉ định của Daleston-D 75ml
- Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid.
- Điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
- Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.
Đối tượng sử dụng
- Người mắc bệnh hen phế quản mãn, viên phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
- Người bệnh viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đây.
- Bệnh nhân dị ứng cần liệu pháp corticoid.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
- Quá mẫn: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng.
- Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường cảm giác, viêm dây thần kinh.
- Tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, chán ăn, đầy bụng, táo bón.
- Hệ tiết niệu: Đi tiểu nhiều, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid.
- Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt.
- Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi.
- Máu: thiếu máu tan huyết, tăng bạch hầu.
- Gan: Rối loạn gây tăng sinh AST, ALT, GPT, Al-P, gan nhiễm mỡ.
- Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường.
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau ngực.
- Da và niêm mạc: rụng tóc, mụn trứng cá, ban huyết, ngứa, ban đỏ mặt, mỏng da, đổ mồ hôi bất thường.
- Ít gặp: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, tăng cân.
- Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, viêm da dị ứng, mề đay, tăng áp lực nội sọ, giảm huyết áp hoặc tăng tự sốc.
Tương tác thuốc
- Nếu dùng chung với Paracetamol liều cao hoặc kéo dài gây cảm ứng enzym gan, tăng tạo chất chuyển hóa độc cho gan.
- Khi dùng cùng các thuốc chống đái tháo đường đường uống và insulin làm tăng nồng độ Glucose nên cần hiệu chỉnh liều của 1 hoặc 2 thuốc.
- Các thuốc Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Efedrin làm tăng chuyển hóa Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị.
- Khi dùng cùng các thuốc chống đông Courmarin có thể xảy ra tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên cần điều chỉnh liều.
- Khi dùng cùng thuốc chống viêm không steroid (Aspirin) hoặc rượu bia nồng độ salisylat trong máu tăng, có thể gây loét đường tiêu hóa nên cần thận trọng.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai: Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vì có trường hợp ghi nhận giảm cân ở trẻ sơ sinh và các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ và thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì thuốc được bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ. Chỉ sử dụng khi lợi ích của người mẹ được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
- Vận hành xe và máy móc: Do xuất hiện tác dụng phụ gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần tá dược và hoạt chất nào có trong thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.
- Không dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nổi.
- Bệnh nhân rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt và có nguy cơ bí tiểu.
Thận trọng khi sử dụng
- Cần dùng Corticosteroid thấp nhất để đạt được tác dụng điều trị mong muốn. Giảm liều từ từ từng bước một.
- Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân: suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glocom, tuyến giáp thiểu năng, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
- Bệnh nhân lao tiềm ẩn cần sử dụng hóa dự phòng chống lao và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng liệu pháp Corticoid kéo dài.
- Với bệnh nhân không có đáp ứng miễn dịch khi dùng Corticosteroid đường toàn thân có thể tăng nguy cơ thủy đậu, nhiễm Herpes zoster nên cần tránh tiếp xúc với các bệnh này.
- Không dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp hoặc ít nhất sau 3 tháng dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân.
- Khi dùng kéo dài, cần theo dõi người bệnh và có thể cần thiết giảm lượng natri, tăng cường bổ sung kali và canxi.
Xử trí quá liều
- Dấu hiệu quá liều:
- Tác dụng toàn thân: Giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm chứng loãng xương, mất nitơ, tăng huyết áp, giảm tái tạo mô , tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thận nặng, tăng hoạt động của vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), mất điều hòa, ùa tai, nhìn mờ, hạ huyết áp.
- Xử trí:
- Xảy ra trường hợp cấp tính: theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu, theo dõi cân bằng natri và kali.
- Xảy ra trường hợp mạn tính: Xử lý triệu chứng tại bệnh viện, giảm liều từ từ và điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Bảo quản
-Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.