Clorpheniramin 4 - Hộp 10 vỉ x 20 viên điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay
Giá tham khảo:20.000đ/ hộp
-Thuốc dùng để điều trị triệu chứng các bệnh dị ứng như mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm màng tiếp hợp dị ứng, ngứa, phối hợp với các thuốc khác để điều trị triệu chứng ho, cảm lạnh.
Lựa chọn
20.000đ
Clorpheniramin 4 - Hộp 10 vỉ x 20 viên điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay
Dược sĩ Trương Mộng Trinh hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn.
Giới thiệu về thuốc Clorpheniramin 4
Viêm mũi dị ứng là tình trạng bệnh phổ biến với khí hậu Việt Nam hiện nay đặc biệt là vào thời điểm giao mùa. Bệnh có thể gây ảnh hưởng từ mức độ từ nhẹ đến nghiêm trọng cho chất lượng cuộc sống và sinh hoạt của người bệnh. Thuốc sử dụng thành phần chính là Clorpheniramin - hoạt chất quen thuộc xuất hiện trong các loại thuốc dị ứng, thuộc nhóm kháng histamin. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 3 và được phân phối tại thị trường Việt Nam. Đây là thuốc sử dụng cho đối tượng bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa. Nhà thuốc Pharmart xin gửi tới thông tin chi tiết và hướng dẫn sử dụng thuốc Clorpheniramin 4 trong bài viết dưới đây.
Thông tin của thuốc Clorpheniramin 4
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén có thành phần chính là hoạt chất Clorpheniramin thuộc nhóm kháng histamin và chống dị ứng. Sử dụng thuốc hiệu quả khi gặp các dấu hiệu dị ứng (phát ban, mề đay, chảy nước mắt, nước mũi, ho và hắt hơi,...).
Cơ chế tác dụng
Clorpheniramin là dẫn xuất của ankylamin thuộc nhóm thuốc kháng histamin an thần thế hệ I. Cơ chế hoạt động chính là cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin tại các thụ thể H1, quá trình này diễn ra tại các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng làm mất hoạt tính hoặc ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp và giải phóng histamin. Do đó, thuốc có khả năng kháng lại các phản ứng dị ứng diễn ra.
Dược lực học
Đây là chất đối kháng với histamin thụ thể H1 kháng acetylcholin, ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin và có tác dụng trên các bệnh dị ứng như: mề đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, ngứa,...
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu tốt nhưng tốc độ hấp thu tương đối chậm.
Thuốc xuất hiện trong huyết tương sau khoảng ½-1 giờ và đạt nồng độ đỉnh sau 2,5-6 giờ khi uống.
Sinh khả dụng thấp, chỉ đạt khoảng 25-50%.
Phân bố:
Liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 70%.
Thể tích phân bố: ở người lớn 2,5-3,2 lít/kg và ở trẻ em 3,8 lít/kg.
Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh và nhiều thành các chất chuyển hóa
Desmethyl - didesmethyl - Clorpheniramin
Một số chất chuyển hóa chưa xác định và có thể có hoạt tính.
Thải trừ:
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới cả dạng không đổi và chuyển hóa, lượng thải trừ phụ thuộc vào chỉ số pH và lưu lượng nước tiểu.
Thải trừ qua phân không đáng kể.
Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn bình thường là 12-43 giờ và trẻ em là 5,2-23,1 giờ.
Bệnh nhân suy thận mạn, thời gian bán thải kéo dài lên tới 280-330 giờ.
Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 4-6 giờ.
Địa chỉ mua thuốc Clorpheniramin 4 uy tín
Thuốc Clorpheniramin 4 là thuốc không kê đơn, tuy nhiên khách hàng nên sử dụng thuốc khi được các Bác sĩ/Dược sĩ đưa ra lời khuyên và chỉ định sử dụng phù hợp để có tính an toàn và lựa chọn thuốc hợp lý.
Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ và tư vấn tận tình.
Thành phần của Clorpheniramin 4 hộp 10 vỉ x 20 viên
- Khi sử dụng cùng với Phenytoin, thuốc ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể gây ngộ độc.
- Sử dụng cùng thuốc an thần gây ngủ và rượu bia có thể tăng tác động ức chế thần kinh trung ương của thuốc.
- Không sử dụng cùng các thuốc IMAO.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định
- Vận hành xe và máy móc: Không sử dụng do thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với Clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân loét hoặc chít tắc môn vị dạ dày, tá tràng, tăng nhãn áp góc đóng.
- Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu, tắc cổ bàng quang.
- Bệnh nhân có cơn hen cấp.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có các vấn đề về phổi như: hen suyễn, tắc nghẽn phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở, trẻ nhỏ.
- Bệnh nhân cường giáp, sử dụng rượu bia và các thuốc an thần khác.
- Nếu điều trị dài hạn có thể xảy ra nguy cơ sâu răng.
Quá liều & Xử trí
- Biểu hiện: rối loạn tâm thần, an thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp tim.
- Xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Cần điều trị tích cực nếu xảy ra hạ huyết áp hoặc loạn nhịp. Với những ca nặng, có thể truyền máu và điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.