Thành phần của Clorpheniramin 4 hộp 10 vỉ x 20 viên
- Hoạt chất chính: Clorpheniramin maleat 4mg.
- Tá dược: Tinh bột mì, lactose, gelatin, talc, magnesi stearat, aerosil, màu quinolein vừa đủ 1 viên.
Liều dùng - cách dùng của Clorpheniramin 4 hộp 10 vỉ x 20 viên
Cách dùng: Uống trực tiếp cùng với nước.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ, lúc đi ngủ, không uống quá 6 viên/ngày.
- Người cao tuổi: 4mg chia 2 lần/ngày.
Chỉ định của Clorpheniramin 4 hộp 10 vỉ x 20 viên
Chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
- Các triệu chứng dị ứng khác như: mề đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn, đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có các triệu chứng dị ứng hoặc viêm mũi dị ứng.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng.
Tương tác thuốc
- Khi sử dụng cùng với Phenytoin, thuốc ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể gây ngộ độc.
- Sử dụng cùng thuốc an thần gây ngủ và rượu bia có thể tăng tác động ức chế thần kinh trung ương của thuốc.
- Không sử dụng cùng các thuốc IMAO.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định
- Vận hành xe và máy móc: Không sử dụng do thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với Clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân loét hoặc chít tắc môn vị dạ dày, tá tràng, tăng nhãn áp góc đóng.
- Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu, tắc cổ bàng quang.
- Bệnh nhân có cơn hen cấp.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có các vấn đề về phổi như: hen suyễn, tắc nghẽn phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở, trẻ nhỏ.
- Bệnh nhân cường giáp, sử dụng rượu bia và các thuốc an thần khác.
- Nếu điều trị dài hạn có thể xảy ra nguy cơ sâu răng.
Quá liều & Xử trí
- Biểu hiện: rối loạn tâm thần, an thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp tim.
- Xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Cần điều trị tích cực nếu xảy ra hạ huyết áp hoặc loạn nhịp. Với những ca nặng, có thể truyền máu và điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.