Thuốc Cadipredson 4 USP - Giảm đau do viêm khớp dạng thấp

Thuốc Cadipredson 4mg USP thuộc Công ty TNHH US Pharma USA, có hoạt chất chính là Methyl Prednisolon, được chỉ định trong điều trị các bệnh lý viêm và tự miễn (viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch), hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, rối loạn máu (thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt), dị ứng nặng, ung thư (leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt) và hội chứng thận hư nguyên phát.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cadipredson 4 USP - Giảm đau do viêm khớp dạng thấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
US Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049365
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

 

Nguyên nhân gây hen phế quản

Hen phế quản là một bệnh mãn tính của đường thở, gây ra tình trạng viêm nhiễm và co thắt các ống khí, dẫn đến khó thở. Nguyên nhân chính xác gây hen phế quản vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng các yếu tố sau đây được cho là đóng vai trò quan trọng:

Các yếu tố nguy cơ chính:

  • Di truyền: Tiền sử gia đình có người mắc bệnh hen suyễn là yếu tố nguy cơ lớn nhất.
  • Dị ứng: Người bị hen suyễn thường có các dị ứng khác như viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng.
  • Các tác nhân kích thích đường thở:
    • Dị nguyên: Phấn hoa, mạt bụi nhà, lông động vật, nấm mốc, thức ăn...
    • Ô nhiễm không khí: Khói thuốc lá, khí thải công nghiệp, khói bụi...
    • Khí lạnh, không khí khô:
    • Hoạt động thể lực:
    • Nhiễm trùng đường hô hấp: Vi rút cúm, vi khuẩn...
    • Thuốc: Một số loại thuốc như aspirin, beta-blocker có thể gây co thắt phế quản ở người bệnh hen.
    • Chất kích thích: Hương liệu, khói, chất tẩy rửa...

Cơ chế gây bệnh:

Khi tiếp xúc với các tác nhân kích thích, hệ miễn dịch của người bệnh hen phế quản sẽ phản ứng quá mức, gây ra tình trạng viêm nhiễm và co thắt các ống khí. Điều này làm cho đường thở bị hẹp lại, gây khó thở.

Các yếu tố làm trầm trọng thêm bệnh hen:

  • Hút thuốc lá
  • Thừa cân, béo phì
  • Stress
  • Viêm xoang
  • Trào ngược dạ dày thực quản

Thành phần của Cadipredson 4 USP

Methylprednisolone hàm lượng 4mg

Liều dùng - cách dùng của Cadipredson 4 USP

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

  • Liều bắt đầu tham khảo là: 6 - 40 mg methylprednisolon mỗi ngày.

Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, cần dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh.

Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng.

  • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
  • Những bệnh thấp nặng: Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: Đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày).
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
  • Bệnh Sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.

Chỉ định của Cadipredson 4 USP

Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hội chứng Cushing, chậm lớn.
  • Giữ muối và nước, tăng huyết áp, yếu cơ, loãng xương, mụn.
  • Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn do viêm da virus, nấm, lao, đang dùng vắc xin sống.

Thận trọng

  • Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Phụ nữ cho con bú: Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CTY TNHH US PHARMA USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự