Thành phần của Siro Best GSV 60ml
- Hoạt chất chính:
- Betamethasone 3mg
- Dexchlorpheniramine maleate 24mg
- Tá dược: Natri citrat, acid citric, gôm arabic, glycerin, nipagin, nipasol, natri saccarin, đường trắng, bột hương dâu, nước tinh khiết, ethanol 96 độ vừa đủ 60ml dung dịch.
Liều dùng - cách dùng của Siro Best GSV 60ml
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
- Uống 5ml/lần, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
- Không uống vượt qua 6 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi:
- Uống 2,5 ml/lần, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
- Không uống vượt qua 6 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi:
- Uống 1,25 ml/lần, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
- Không uống vượt quá 6 lần mỗi ngày.
Chỉ định của Siro Best GSV 60ml
Thuốc được chỉ định
- Điều trị dị ứng khi cần liệu pháp corticoid: Hen phế quản mạn tính, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da bệnh thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.
- Dùng trong trường hợp phối hợp giữa kháng histamin và corticoid.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ trên 2 tuổi gặp tình trạng viêm, dị ứng đáp ứng với liệu pháp điều trị Corticoid.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy).
- Rối loạn điện giải: giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, suy tim sung huyết.
- Cơ, xương, khớp: gây nhược cơ, giảm khối cơ, tăng triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi, xương cánh tay, đứt dây chằng.
- Hệ tiêu hóa: loét dạ dày gây thủng và xuất huyết, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
- Da & mô: teo da, da mỏng, có đốm xuất huyết và mảng bầm máu, ban đỏ da, đổ mồ hôi, viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
- Hệ thần kinh: co giật, tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, chóng mặt, nhức đầu.
- Hệ nội tiết: kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, giai đoạn stress do chấn thương, bệnh tật, phẫu thuật; triệu chứng tiềm ẩn đái tháo đường, tăng nhu cầu Insulin, hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường.
- Mắt: đục thủy tin thể dưới bao, tăng áp lực nội nhãn, glocom, lồi mắt.
- Tâm thần: cảm giác lơ lửng, trầm cảm nặng, dễ kích động, mất ngủ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Efedrin làm tăng chuyển hóa Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị.
- Khi dùng cùng estrogen cần kiểm soát tác dụng quá mức có thể xảy ra của Corticoid.
- Khi dùng cùng các thuốc chống đông Courmarin có thể xảy ra tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên cần điều chỉnh liều.
- Kết hợp cùng các thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của bệnh loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị đồng thời với glucocorticoid có thể ức chế đáp ứng với somatotropin.
- Khi dùng cùng các thuốc chống đái tháo đường đường uống và insulin làm tăng nồng độ Glucose nên cần hiệu chỉnh liều của 1 hoặc 2 thuốc.
- Khi kết hợp với thuốc ức chế monoamin oxidase kéo dài có thể làm hạ huyết áp trầm trọng.
- Phối hợp với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc glycosid tim có thể gây hạ kali huyết.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai: Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vì có trường hợp ghi nhận giảm cân ở trẻ sơ sinh và các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.
- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì thuốc được bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ. Chỉ sử dụng khi lợi ích của người mẹ được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
- Vận hành xe và máy móc: Do xuất hiện tác dụng phụ gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Betamethason, sulfit và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
- Không dùng cho bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
- Không dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không kiểm soát được bằng kháng sinh (trừ trường hợp đe dọa đến tính mạng), loét miệng nổi.
Thận trọng khi sử dụng
- Cần dùng Corticosteroid thấp nhất để đạt được tác dụng điều trị mong muốn. Giảm liều từ từ từng bước một.
- Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân: suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glocom, tuyến giáp thiểu năng, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
- Bệnh nhân lao tiềm ẩn cần sử dụng hóa dự phòng chống lao và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng liệu pháp Corticoid kéo dài.
- Với bệnh nhân không có đáp ứng miễn dịch khi dùng Corticosteroid đường toàn thân có thể tăng nguy cơ thủy đậu, nhiễm Herpes zoster nên cần tránh tiếp xúc với các bệnh này.
- Không dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp hoặc ít nhất sau 3 tháng dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân.
- Khi dùng kéo dài, cần theo dõi người bệnh và có thể cần thiết giảm lượng natri, tăng cường bổ sung kali và canxi.
Quá liều & Xử trí
- Biểu hiện: Chủ yếu xảy ra các phản ứng cấp tính.
- Tác dụng toàn thân: Giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm chứng loãng xương, mất nitơ, tăng huyết áp, giảm tái tạo mô , tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thận nặng, tăng hoạt động của vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), mất điều hòa, ùa tai, nhìn mờ, hạ huyết áp.
- Xử trí: Khi xảy ra quá liều cấp cần gây nôn hoặc cho rửa dạ dày, cần điều trị kết hợp triệu chứng và hỗ trợ; lưu ý điều trị mất nước điện giải.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.