Thuốc Allerphast 180mg Mebiphar - Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn

Allerphast 180 mg với thành phần chính chứa fexofenadin hydroclorid, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

 

Lựa chọn
Thuốc Allerphast 180mg Mebiphar - Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mebiphar
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048840
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Hoàng Thùy Linh - Cố vấn chuyên môn các sản phẩm sức khỏe, thiết bị y tế tại Hệ thống Nhà Thuốc Pharmart.vn. 

Viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn

Viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn là hai bệnh lý dị ứng phổ biến, gây ra nhiều khó chịu cho người bệnh. Mặc dù hai bệnh này có những biểu hiện khác nhau nhưng lại có mối liên quan nhất định về cơ chế bệnh sinh. Viêm mũi dị ứng theo mùa xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các dị nguyên trong không khí, thường là phấn hoa của cây cỏ, hoa cỏ vào các mùa nhất định trong năm. Các triệu chứng thường gặp như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt. Mày đay mạn tính vô căn chưa rõ nguyên nhân chính xác, có thể liên quan đến nhiều yếu tố như dị nguyên, rối loạn miễn dịch, yếu tố di truyền, thuốc, thực phẩm... Các triệu chứng liên quan đến bệnh như xuất hiện các mẩn ngứa, đỏ, nổi lên trên da, kích thước và hình dạng khác nhau. Các mẩn ngứa có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể

Thành phần của Allerphast 180mg

  • Fexofenadin Hydroclorid: 180mg

Chỉ định của Allerphast 180mg

Allerphast được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Ðiều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi

Liều dùng - cách dùng của Allerphast 180mg

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.
  • Không uống với nước hoa quả 
  • Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn 

Liều dùng: 

Viêm mũi dị ứng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg (1viên), 1 lần/ngày 
  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày 

Mày đay mạn tính vô căn

  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg (1 viên), 1 lần/ngày 
  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày 
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 15mg/lần x 2 lần mỗi ngày 

Người suy thận và người già 

  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người già: Bắt đầu dùng từ liều 60mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận 
  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi bị suy thận: 30mg x 2 lần/ngày 
  • Trẻ em từ 6 tháng tới dưới 2 tuổi: 15mg x 1 lần/ngày

Quá liều: 

  • Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng. Cho người tình nguyện khoẻ miệng uống liều duy nhất fexofenadin 800mg và liều uống 690mg x 2 lầ/ngày trong 1 tháng hoặc 240mg x 1 lần/ngày trong 1 năm, không gây bất kỳ tác dụng phụ nào đáng kể trên lâm sàng khi so với giả dược. 
  • Xử trí: Khi quá liều, cần có biện pháp chuẩn để loại bỏ bất kỳ loại thuốc nào không hấp thu cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu để loại bỏ fexofenadin khỏi máu không có hiệu quả 

Quên liều: 

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp:

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt 
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu 
  • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau bụng 

Ít gặp: 

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng 
  • Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng 

Hiếm gặp: 

  • Da: ban, mày đay, ngứa 
  • Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ 

Tương tác thuốc: 

  • Exofenadin không qua chuyển hóa ở gan, do đó không tương tác với các thuốc được chuyển hóa qua gan.
  • Dùng phối hợp fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3 lần nhưng sự gia tăng này không làm thay đổi khoảng QT, và so với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng có hại nào.
  • Không có báo cáo về tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Tuy nhiên, sử dụng thuốc kháng axit có chứa nhôm và magnesi 15 phút trước khi dùng fexofenadin làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, có thể do liên kết trong đường tiêu hóa. Nên dùng fexofenadin cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng axit có chứa nhôm và magnesi.
  • Tương kỵ của thuốc: Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%. Tránh dùng fexofenadin với cồn ethylic (rượu) vì tăng nguy cơ an thần (ngủ).

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất fexofenadin, terfenadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc 

Thận trọng: 

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận 
  • Đọ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được
  • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48h trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da 
  • Dùng fexofenadin làm bệnh vảy nến nặng lên 
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh về tim mạch được cảnh báo thuốc kháng histamin như là một nhóm thuốc liên quan đến các phản ứng có hại, gây nhịp tim nhnah và đánh trống ngực 
  • Thuốc có chứa Lactose: Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này 
  • Nếu bị dị ứng với lúa mì (tránh nhầm lẫn với bệnh Celiac), bệnh nhân không nên dùng thuốc này 
  • Thuốc cũng có chứa màu sunset yellow lake: Có thể gây ra các phản ứng dị ứng 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai: Sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi 
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng 
  • Khả năng sinh sản: Không ảnh hưởng 
  • Khả năng lái xe, vận hành máy móc: Ít gây buồn ngủ, thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc 

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

MEBIPHAR
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Chỉ định

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự