Thuốc Allergex 8mg OPC - Điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mãn tính

Allergex với thành phần chính là Acrivastin 8mg. Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa như: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng và đỏ, ngứa, chảy nước mắt, mày đay vô căn mạn tính, mày đay tiết cholin, mày đay do lạnh tự phát.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
Thuốc Allergex 8mg OPC - Điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mãn tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
OPC
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048838
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Phạm Thị Bích Ngọc hiện đang đảm nhận vị trí chuyên môn và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Viêm mũi dị ứng và mề đay vô căn mãn tính

Viêm mũi dị ứng và mề đay vô căn mãn tính là hai bệnh lý dị ứng phổ biến, gây ra nhiều khó chịu cho người bệnh. Mặc dù hai bệnh này có những biểu hiện khác nhau nhưng lại có mối liên quan nhất định. Viêm mũi dị ứng xảy ra khi hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các dị nguyên như phấn hoa, bụi nhà, lông động vật... Mề đay vô căn mãn tính là tình trạng nổi mẩn đỏ, ngứa trên da kéo dài trên 6 tuần mà không tìm thấy nguyên nhân rõ ràng. Các mẩn ngứa có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể, kích thước và hình dạng khác nhau. Đây là hai bệnh mãn tính, cần được điều trị lâu dài và kiên trì, cần tránh không để bệnh nhân tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng và phải đảm bảo vệ sinh nhà cửa sạch sẽ 

 

Thành phần của Allergex (8mg)

  • Acrivastine: 8mg

Chỉ định của Allergex (8mg)

Thuốc Allergex được được chỉ định:

  • Điều trị, làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa như: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng và đỏ, ngứa, chảy nước mắt.
  • Thuốc Allergex còn dùng điều trị mày đay vô căn mạn tính, mày đay tiết cholin, mày đay do lạnh tự phát.

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em và người lớn từ 12 - 65 tuổi 

Liều dùng - cách dùng của Allergex (8mg)

Cách dùng:

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo sử dụng 
  • Người lớn và trẻ em từ 12-65 tuổi: 1 viên lên đến 3 lần/ngày

Quá liều: 

  • Không dùng quá 3 liều/ngày 
  • Không có kinh nghiệm quá liều acrivastine. Nếu cần, chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn ở bệnh nhân còn tỉnh táo. Nếu có chỉ định, có thể rửa dạ dày. Nên thận trọng để tránh viêm phổi hít, đặc biệt ở trẻ em.
  • Không có thông tin về sự hữu hiệu của lọc máu.
  • Không sử dụng quá liều lượng quy định. Uống nhiều thuốc hơn sẽ không cải thiện các triệu chứng của bạn, thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Không đưa thuốc của bạn cho người khác ngay cả khi bạn biết rằng họ có cùng tình trạng hoặc có vẻ như họ có thể có tình trạng tương tự. Điều này có thể dẫn đến quá liều lượng.
  • Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Allergex, vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, hộp đựng hoặc nhãn thuốc bên mình để giúp bác sĩ cung cấp thông tin cần thiết.

Quên liều: 

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Rất thường gặp: Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ 
  • Thường gặp: Rối loạn hệ tiêu hoá: Khô miệng 
  • Tần suất chưa biết: Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm (khó thở và sưng mặt); Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt; Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban

Tương tác thuốc: 

  • Không dùng đồng thời acrivastine với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Không nên dùng đồng thời terfenadin và acrivastin.
  • Acrivastin không nên dùng với các thuốc ức chế sự chuyển hóa của nó ở gan vì làm gia tăng rủi ro chứng loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng. Các thuốc này bao gồm ketoconazol và erythromycin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với các bất cứ thành phần của thuốc hay với triprolidin.
  • Suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi
  • Không nên sử dụng thuốc trong khi bị ảnh hưởng bởi rượu 
  • Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp Lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc 

Thận trọng: 

  • Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân loạn chuyển hóa porphyrin, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, động kinh, suy gan và người cao tuổi.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Lái xe và vận hành máy máu: Hầu như không ảnh hưởng, có vài báo cáo có nguy cơ gây buồn ngủ nhưng hiếm 
  • Phụ nữ có thai: sử dụng cần tham khảo ý kiến bác sĩ 
  • Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và phải tham khảo ý kiến bác sĩ 

 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

OPV
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Chỉ định

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự