Medrol 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên

Giá tham khảo: 1.400đ/ viên

Thuốc Medrol là thuốc có nhiều chỉ định trên nhiều cơ quan cơ thể, giúp giảm phản ứng của hệ thống miễn dịch, kháng viêm, giảm sưng, đau và dị ứng

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
1.400đ
Medrol 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 vên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Mã sản phẩm:
0696369003
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Hoàng Thùy Linh - Cố vấn chuyên môn các sản phẩm sức khỏe, thiết bị y tế tại Hệ thống Nhà Thuốc Pharmart.vn. 

Thành phần của Medrol 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên

Methylprednisolon: 4mg

Liều dùng - cách dùng của Medrol 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liều khởi đầu của methylprednisolon có thể thay đổi từ 4–48mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm: Đa xơ cứng: 200mg/ngày Phù não: 200–1000mg/ngày Ghép cơ quan: 7mg/kg/ngày

Chỉ định của Medrol 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên

MethyIprednisolon là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn địch rõ rệt

Đối tượng sử dụng

* Rối loạn nội tiết:

- Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).

- Tăng sản thượng thận bẩm sinh.

- Viêm tuyến giáp không sinh mủ.

- Calci máu cao phối hợp ung thư.

* Những rối loạn không phải do nội tiết

- Rối loạn do thấp khớp

- Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:

- Viêm khớp do vẩy nến

- Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp)

- Viêm cột sống dính khớp

- Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp

- Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu

- Viêm khớp cấp tính do gút

- Viêm xương khớp sau chấn thương

- Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp

- Viêm mõm lồi cầu xương

* Bệnh hệ thống tạo keo

Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:

- Lupus ban đỏ toàn thân

- Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ)

- Thấp tim cấp

- Đau cơ dạng thấp

- Viêm động mạch do tế bào khổng lồ

* Bệnh thuộc về da

- Pemphigus

- Viêm da nước dạng Herpes

- Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson)

- Viêm da tróc vẩy

- U sùi dạng nấm

- Vẩy nến thể nặng

- Viêm da tiết bã nhờn thể nặng

* Bệnh dị ứng

- Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:

- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.

- Bệnh huyết thanh

- Hen phế quản

- Các phản ứng quá mẫn với thuốc

- Viêm da do tiếp xúc

- Viêm da dị ứng do di truyền

* Bệnh về mắt

- Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:

- Viêm loét kết mạc do dị ứng

- Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster

- Viêm tiền phòng

- Viêm màng mạch nho sau lan tỏa và viêm màng mạch

- Viêm mắt đồng cảm.

- Viêm kết mạc dị ứng

- Viêm giác mạc

- Viêm màng mạch - võng mạc

- Viêm thần kinh thị giác

- Viêm mống mắt và viêm mống mắt-thể mi

* Bệnh ở đường hô hấp:

- Bệnh sarcoid có triệu chứng.

- Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.

- Chứng nhiễm độc berylli

- Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.

- Viêm phổi hít.

* Rối loạn về huyết học

- Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.

- Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn

- Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn)

- Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu)

- Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu)

- Các bệnh ung thư

* Điều trị tạm thời trong:

- Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.

- Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

* Tình trạng phù

- Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupút ban đỏ rải rác.

* Bệnh về đường tiêu hóa

- Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:

- Viêm loét đại tràng.

- Viêm đoạn ruột non.

- Hệ thần kinh

* Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.

-Các trường hợp phù kết hợp với u não.

- Cấy ghép nội tạng

* Các chỉ định khác

- Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.

- Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh

Khuyến cáo

Chống chỉ định dùng thuốc Medrol trong các trường hợp:

- Nhiễm nấm toàn thân.

- Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Chống chỉ định dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực cho người đang dùng Medrol.

Chống chỉ định

Dùng cho trẻ em theo chỉ định bác sĩ

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Pfizer
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Liều dùng - cách dùng

  • 3. Chỉ định

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Chống chỉ định

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự