Thành phần của Medrol 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
Methylprednisolon: 4mg
Phân tích thành phần của Medrol 4mg
Methylprednisolone được dùng để điều trị các tình trạng như viêm khớp, rối loạn máu, phản ứng dị ứng nghiêm trọng, một số bệnh ung thư, bệnh về mắt, bệnh về da/thận/ruột/phổi và rối loạn hệ miễn dịch.
Methylprednisolone làm giảm phản ứng của hệ miễn dịch với nhiều bệnh khác nhau để giảm các triệu chứng như sưng, đau và phản ứng dị ứng. Đây là một loại hormone corticosteroid. Methylprednisolone cũng có thể được dùng với các loại thuốc khác trong các rối loạn hormone.
Medrol 4mg có chứa thành phần chính là methylprednisolon
Liều dùng - cách dùng của Medrol 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
Liều dùng:
- Liều khởi đầu của Medrol 4mg sẽ thay đổi từ 4–48mg/ngày tùy thuộc vào từng loại bệnh.
- Một số bệnh cần dùng liều Medrol 4mg cao bao gồm:
- Đa xơ cứng sử dụng Medrol 4mg với liều 200mg/ngày
- Phù não sử dụng liều 200–1000mg/ngày
- Ghép cơ quan uống Medrol 4mg với liều 7mg/kg/ngày
Cách dùng: Medrol 4mg dùng qua đường uống.
Xử trí khi quên liều:Dùng thuốc Medrol 4mg ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều: Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp quá liều Medrol 4mg cấp tính.
Mua Medrol 4mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Medrol 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
Medrol 4mg có chứa thành phần chính là methylprednisolon, có công dụng hiệu quả trong điều trị các rối loạn nội tiết, rối loạn không phải do nội tiết, các bệnh về da hoặc mắt hay dị ứng.
Đối tượng sử dụng
Các bệnh về rối loạn nội tiết
- Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát.
- Người bị tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Bệnh nhân viêm tuyến giáp không sinh mủ.
- Người bị calci máu cao phối hợp ung thư.
Các rối loạn không phải do nội tiết
- Rối loạn do thấp khớp: Viêm khớp cấp tính do gút; Viêm khớp do vẩy nến; Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp; Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp; Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên; Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu; Viêm xương khớp sau chấn thương; Viêm mỏm lồi cầu xương; Viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh hệ thống tạo keo: Đau cơ dạng thấp; Lupus ban đỏ toàn thân; Thấp tim cấp; Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ); Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
- Bệnh thuộc về da: Vảy nến thể nặng; Viêm da tróc vảy; Viêm da tiết bã nhờn thể nặng; U sùi dạng nấm; Hồng ban đa dạng thể nặng; Pemphigus; Viêm da bọng nước dạng Herpes.
- Bệnh dị ứng: Viêm da do tiếp xúc; Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm; Các phản ứng quá mẫn với thuốc; Bệnh huyết thanh; Viêm da dị ứng do di truyền; Hen phế quản.
- Bệnh về mắt: Viêm tiền phòng; Viêm loét kết mạc do dị ứng; Viêm kết mạc dị ứng; Viêm giác mạc; Viêm thần kinh thị giác; Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster; Viêm màng mạch - võng mạc; Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch; Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi; Viêm mắt đồng cảm.
- Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng; Chứng nhiễm độc berylli; Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác; Viêm phổi hít; Lao phổi tối cấp hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
- Rối loạn về huyết học: Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn; Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn; Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu); Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu); Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
- Các bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em và u lympho ở người lớn.
- Tình trạng phù: Giúp bài niệu và giảm protein ở hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
- Bệnh về đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và Viêm đoạn ruột non.
- Hệ thần kinh: Bệnh đa xơ cứng nặng; Các trường hợp phù kết hợp với u não hoặc Cấy ghép nội tạng.
- Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi áp dụng đồng thời hóa trị liệu kháng lao phù hợp; Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng và lây nhiễm: Nhiễm trùng cơ hội và nhiễm trùng.
- Các rối loạn hệ miễn dịch: Làm giảm phản ứng với các test da.
- Các rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, hội chứng ngừng steroid đột ngột, thiểu năng tuyến giáp.
- Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước, tăng nhu cầu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh tiểu đường, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), mất cân bằng glucose, giữ natri, toan chuyển hóa.
- Các rối loạn tâm thần: Cư xử bất thường, thay đổi tính cách, lo âu, rối loạn cảm xúc,mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, rối loạn tâm thần, dao động về tính khí, trạng thái lẫn lộn, hành vi loạn thần kinh.
- Các rối loạn hệ thần kinh: Chứng quên, co giật, rối loạn nhận thức, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, đau đầu, chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
- Các rối loạn về mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, mắt lồi, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
- Các rối loạn tai và tai trong: Gây hoa mắt.
- Các rối loạn về tim: Suy tim sung huyết với bệnh nhân bị nhạy cảm.
- Các rối loạn về mạch: Cao huyết áp hoặc huyết áp thấp.
- Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Gây nấc.
- Các rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, tiêu chảy, loét đường tiêu hóa, xuất huyết dạ dày, đau bụng, đầy bụng, thủng ruột, buồn nôn, viêm loét thực quản, viêm thực quản, viêm tụy.
- Các rối loạn trên da và mô dưới da: Phù mạch, ban đỏ, vết bầm máu, rậm lông, teo da, mày đay, đốm xuất huyết, mẩn ngứa, vằn da, ngứa.
- Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, teo cơ, chậm lớn, yếu cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh loãng xương gãy xương bệnh lý, xơ cứng xương,, đau cơ các bệnh về cơ.
- Các rối loạn hệ sinh sản và vú: Gây ra kinh nguyệt không đều.
- Các rối loạn chung và tại nơi điều trị: Mệt mỏi, khó ở, chậm lành vết thương.
- Các tác dụng không mong muốn khác: Tăng alanine aminotransferase, tăng alkaline phosphatase trong máu, tăng aspartate aminotransferase, giảm cân bằng carbohydrate, giảm kali máu, tăng canxi niệu, tăng áp lực nội nhãn.
- Các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc: Gãy xương sống do chèn ép, đứt dây chằng đặc biệt là gân Achilles.
Tương tác thuốc
- Những thuốc ức chế hoạt tính CYP3A4 làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của Medrol 4mg trong huyết tương.
- Những thuốc gây cảm ứng CYP3A4 làm tăng độ thanh thải của gan dẫn tới làm giảm nồng độ Medrol 4mg. Do đó có thể tăng liều Medrol 4mg khi dùng cùng các thuốc này để đạt được kết quả điều trị như mong muốn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những trường hợp sau:
- Người bị nhiễm nấm toàn thân.
- Quá mẫn với thành phần methylprednisolon của thuốc.
- Người đang sử dụng vacxin sống hoặc sống giảm độc lực với các bệnh cần dùng các liều corticosteroid ức chế hệ miễn dịch.
Thận trọng khi sử dụng
Tác dụng ức chế miễn dịch và tăng độ nhạy cảm với các bệnh nhiễm khuẩn
- Medrol 4mg có thể làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn và che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn, từ đó làm giảm sự đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn khi sử dụng thuốc.
- Cần hạn chế sử dụng Medrol 4mg trong bệnh lao hoạt động. Khi thuốc được chỉ định ở bệnh nhân lao tiềm tàng thì cần quan sát rất chặt chẽ vì bệnh có thể tái phát.
- Đã có báo cáo về Sarcoma Kaposi ở bệnh nhân dùng liệu pháp corticosteroid, là thành phần có trong Medrol 4mg.
Hệ miễn dịch
- Sử dụng Medrol 4mg có thể xảy ra phản ứng dị ứng như phù mạch.
- Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi cho điều trị với Medrol 4mg đặc biệt là đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc.
Nội tiết
- Thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát do Medrol 4mg có thể giảm thiểu bằng cách giảm dần liều.
- “Hội chứng ngừng đột ngột” steroid không liên quan đến tình trạng suy vỏ thượng thận có thể xuất hiện sau khi ngừng sử dụng Medrol 4mg đột ngột.
- Do glucocorticoid có thể gây ra hoặc làm nặng thêm hội chứng Cushing do đó không dùng Medrol 4mg cho bệnh nhân bị bệnh Cushing.
- Tác dụng của Medrol 4mg tăng lên ở những bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp.
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Methylprednisolon trong thuốc có thể làm tăng glucose huyết, làm cho bệnh nhân bị tiểu đường nặng thêm.
Tâm thần
- Loạn tâm thần có thể xuất hiện khi dùng Medrol 4mg, dẫn tới các cảm xúc không ổn định hay khuynh hướng tâm thần cũng có thể nặng nề hơn.
- Ảnh hưởng về tâm thần đã được báo cáo khi ngừng Medrol 4mg. Bệnh nhân nên lưu ý nếu như những biểu hiện tâm thần xuất hiện trong thời gian điều trị hay ngay sau khi giảm liều hay ngừng dùng Medrol 4mg theo đường toàn thân.
Hệ thần kinh
- Thận trọng khi dùng Medrol 4mg ở những bệnh nhân có rối loạn động kinh, nhược cơ nặng.
- Đã có những báo cáo về chứng tích mỡ ngoài màng cứng ở bệnh nhân đang sử dụng Medrol 4mg với liều cao trong thời gian dài.
Mắt
- Thận trọng khi dùng Medrol 4mg ở bệnh nhân bị Herpes Simplex ở mắt vì có thể gây thủng giác mạc.
- Sử dụng Medrol 4mg trong thời gian dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau và đục thủy tinh thể ở trung tâm đặc biệt ở trẻ em.
Tim
- Các tác dụng bất lợi của Medrol 4mg đối với hệ tim mạch như rối loạn mỡ máu hoặc tăng huyết áp sẽ khiến bệnh nhân đang được điều trị và hiện có các yếu tố nguy cơ tim mạch phải chịu thêm các tác dụng khác trên tim mạch. Vì vậy, cần sử dụng Medrol 4mg thận trọng ở những bệnh nhân này.
- Trong trường hợp bị suy tim sung huyết thì nên thận trọng khi sử dụng Medrol 4mg đường toàn thân và chỉ sử dụng khi đặc biệt cần thiết.
Mạch
Thận trọng khi dùng Medrol 4mg ở những bệnh nhân cao huyết áp.
Tiêu hóa
- Dùng Medrol 4mg có thể che lấp những triệu chứng của loét đường tiêu hóa khiến người bệnh gặp phải thủng hoặc chảy máu mà không có kèm đau đớn rõ rệt.
- Thận trọng khi dùng Medrol 4mg với người bị viêm loét đại tràng không đặc hiệu nếu có dọa thủng, áp-xe hoặc nhiễm khuẩn sinh mủ khác..
Gan mật
Medrol 4mg liều cao có thể làm viêm tụy cấp.
Cơ xương
Đã có báo cáo về bệnh cơ cấp tính khi sử dụng Medrol 4mg liều cao và thường xảy ra ở bệnh nhân bị các rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ hoặc trên bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng cholinergic như thuốc ức chế thần kinh cơ. Để có thể hồi phục thì cần ngưng dùng thuốc trong vòng vài tuần đến vài năm.
Thận và tiết niệu
Thận trọng khi sử dụng Medrol 4mg trên bệnh nhân suy thận.
Các nghiên cứu
- Liều trung bình và liều cao của Medrol 4mg có thể gây tăng huyết áp, tích lũy muối và nước hoặc làm tăng đào thải kali. Người bệnh cần phải hạn chế ăn muối và bổ sung thêm kali trong trường hợp này.
Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng phẫu thuật
Không nên dùng liều cao Medrol 4mg theo đường toàn thân để điều trị vết thương do chấn thương não.
Cảnh báo khác
- Do biến chứng khi điều trị bằng Medrol 4mg phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị, nên các quyết định điều trị phải dựa trên sự cân nhắc giữa nguy cơ và ích lợi với từng trường hợp riêng và thời gian điều trị.
- Nên dùng liều thấp nhất của Medrol 4mg để kiểm soát tình hình điều trị và khi có thể giảm liều thì nên giảm.
- Aspirin và các loại thuốc kháng viêm không steroid cần được sử dụng thận trọng khi kết hợp với Medrol 4mg.
- Bệnh u tế bào ưa crôm có thể gây tử vong đã được báo cáo sau khi sử dụng các Medrol 4mg theo đường toàn thân. Chỉ nên sử dụng thuốc Medrol 4mg cho bệnh nhân bị nghi ngờ hoặc đã xác định là mắc bệnh u tế bào ưa crôm sau khi đã tiến hành đánh giá nguy cơ và lợi ích phù hợp.
Sử dụng cho trẻ em
- Nên theo dõi cẩn thận sự phát triển và tăng trưởng của trẻ khi sử dụng liệu pháp Medrol 4mg kéo dài.
- Trẻ em có thể chậm lớn khi dùng Medrol 4mg hàng ngày trong thời gian dài. Việc sử dụng loại thuốc này với liều chia nhỏ nên hạn chế và chỉ cho chỉ định khẩn cấp nhất.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em được điều trị lâu dài bằng Medrol 4mg đặc biệt có nguy cơ tăng áp lực nội sọ.
- Medrol 4mg liều cao có thể dẫn đến chứng viêm tụy ở trẻ em.
Những lưu ý với đối tượng đặc biệt
- Medrol 4mg có thể gây choáng váng, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi nên không nên sử dụng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Chỉ dùng Medrol 4mg cho phụ nữ đang cho con bú hoặc đang mang thai nếu xét thấy lợi ích cho mẹ hơn hẳn nguy cơ đối với con.
Bảo quản
Bảo quản Medrol 4mg ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp