Thành phần của Agimetpred (4 mg)
Thành phần: Methylprednisolone 4mg
Phân tích thành phần:
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6α - methyl của prednisolone. Thuốc có tác dụng chống viêm do methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất gây viêm như histamin, prostaglandin…
Ngoài ra còn đặc tính ức chế miễn dịch là do ức chế tác dụng độc tính của phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm da dị ứng, từ đó làm giảm đáp ứng với các phản ứng chậm và tức thì (type III và type IV).
Thành phần của Agimetpred
Liều dùng - cách dùng của Agimetpred (4 mg)
Liều dùng
- Bệnh dị ứng: 24mg (6 viên) ngày đầu, giảm dần mỗi ngày 4mg cho tới 21 viên (trong 6 ngày).
- Bệnh hen nặng: 20 - 30mg/lần x 2 lần/ngày (dùng trong 3 - 10 ngày)
- Viêm khớp dạng thấp: 4 - 6mg/ngày
- Hội chứng thận hư nguyên phát: ban đầu dùng 0,8 - 1,6mg/kg trong 1.5 tháng, sau đó giảm dần liều trong 1.5 - 2 tháng tiếp.
- Thiếu máu tan huyết: 64mg/ ngày x 3 ngày, sau đó kéo dài điều trị trong ít nhất 6 - 8 tuần
Cách dùng: dùng đường uống
Xử trí khi quá liều:
- Có thể gặp các triệu chứng quá liều như: hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, dùng liều cao kéo dài có thể gây suy tuyến thượng thận.
- Khi gặp các triệu chứng quá liều cần hỏi bác sĩ để tạm dừng hay dừng hẳn thuốc.
Xử trí khi quên liều: Khi quên 1 liều cần uống ngay khi nhớ ra, nếu liều đó gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi vì sẽ làm tăng tác dụng độc tính.
Mua ngay Agimetpred chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Agimetpred (4 mg)
Methylprednisolone được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị các bệnh như:
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Bệnh da liễu, viêm da cơ toàn thân
- Hen phế quản
- Thiếu máu tan huyết
- Bệnh bạch cầu
- Dự phòng và điều trị thải ghép trong phẫu thuật
- Hội chứng thận hư.
Đối tượng sử dụng
Methylprednisolone được dùng trong các bệnh nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn (lupus ban đỏ hệ thống; bệnh da liễu, viêm da cơ toàn thân; hen phế quản; thiếu máu tan huyết, bệnh bạch cầu); hội chứng thận hư nguyên phát hoặc dự phòng và điều trị thải ghép trong phẫu thuật.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp
- Thần kinh trung ương: mất ngủ, rối loạn thần kinh
- Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu
- Da: rậm lông
- Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường
- Cơ và xương: đau khớp
- Mắt: đục thủy tinh thể, glocom
- Chảy máu cam.
Ít gặp
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, co giật, u giả ở não, nhức đầu, mê sảng
- Tim mạch: phù, tăng huyết áp
- Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố.
- Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng Cushing, suy tuyến thượng thận.
- Tiêu hóa: loét dạ dày, buồn nôn, chướng bụng, viêm loét dạ dày, viêm tụy.
- Cơ và xương khớp: yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
- Dùng cùng ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, carbamazepin, ketoconazol, Ripamicin: sẽ làm cảm ứng enzym CYP450, do đó giảm tác dụng của các thuốc dùng cùng.
- Dùng Insullin liều cao: có thể làm tăng đường huyết máu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với thành phần methylprednisolon của thuốc
- Người bị nhiễm nấm toàn thân, tổn thương da
- Viêm loét dạ dày tá tràng
- Nhiễm khuẩn nặng
- Đang dùng vaccin virus sống.
Thận trọng khi dùng thuốc:
- Người bị loãng xương
- Rối loạn tâm thần
- Đái tháo đường
- Tăng huyết áp
- Suy tim
- Trẻ em
Lưu ý cho một số nhóm đối tượng:
- Phụ nữ có thai: dùng lâu dài có thể làm giảm cân của thai nhi, do đó cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc
- Phụ nữ đang cho con bú: có thể sử dụng được Agrimetpred.
- Người lái xe và vận hành máy móc: có thể gây chóng mặt, đau đầu, ảo giác, mê sảng; do đó cầncân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.