Thành phần của Thuốc Tazoretin Adapalene 0.1%
-
Adapalen 10mg
Dược động học
- Adapalen được hấp thu qua da kém.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, không tìm thấy được nồng độ Adapalen trong huyết tương ở mức có thể đo được khi sử dụng dài hạn trên một vùng da rộng bị mụn trứng cá với mức độ nhạy cảm phân tích là 0,15 ng/ml. Do đó, không thể xác định các thông số dược động học về sinh khả dụng của Adapalen khi bôi ngoài da.
Nhóm thuốc
-
Thuốc điều trị mụn trứng cá.
Cơ chế tác dụng
-
Adapalen là một hợp chất dạng Retinoid đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vivo và in vitro; Adapalen bền vững với oxy và ánh sáng và không có phản ứng về mặt hóa học.
-
Cơ chế hoạt động của Adapalen, giống như Tretinoin, là gắn kết vào các thụ thể Acid Retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác Tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương.
-
Adapalen khi dùng trên da có tác dụng phân hủy nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của tiến trình sừng hóa và biệt hóa của biểu bì, cả hai trường hợp này đều là những yếu tố gây mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của Adapalen là bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biểu mô và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tazoretin Adapalene 0.1%
Liều dùng
-
Liều khuyến cáo: 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Cách dùng
-
Thuốc được sử dụng bôi da tại chỗ.
-
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô.
-
Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc.
-
Tính an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc chưa được xác định ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi. Do đó, không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Quên liều
-
Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
-
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc.
-
Nếu xuất hiện các dấu hiệu phản ứng khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và gửi báo cáo về cơ sở y tế gần nhất, rồi theo thứ tự, sẽ có tập hợp các báo cáo ở sở y tế tỉnh thành. Hoặc có thể báo cáo trực tiếp về trung tâm ADR khu vực.
Chỉ định của Thuốc Tazoretin Adapalene 0.1%
- Chỉ định điều trị tại chỗ mụn trứng cá vừa và nhẹ ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi mắc mụn trứng cá vừa và nhẹ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc bôi da Tazoretin có thể gặp phải các tình trạng không mong muốn:
Thường gặp, 1/10 > ADR ≥ 1/100
-
Khô da, kích ứng da, cảm giác nóng rát trên da.
Ít gặp, 1/100 > ADR ≥ 1/1000
-
Viêm da tiếp xúc, cảm giác khó chịu cho da, ngứa, bong tróc da, xuất hiện mụn trứng cá.
Không rõ tần suất
-
Viêm da dị ứng, đau.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic.
Thận trọng
-
Tránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc.
-
Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng.
-
Tránh phơi ra ánh sáng mạnh.
Chống chỉ định
Gel bôi da Tazoretin chống chỉ định với các trường hợp:
- Quá mẫn với Adapalen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc đối với các trường hợp bị trứng cá nặng.
- Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.