Thành phần của Thuốc Sovalimus 0.03% (Tuýp 10g)
Thành phần
Thành phần chính của thuốc là Tacrolimus với hàm lượng 0,03%
Các thành phần tá dược bao gồm: light luquid paraffin, white soft paraffin, butylated hydroxyanisole, sáp ong trắng vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc
Tacrolimus là một chất ức chế miễn dịch nhân macrolid do chủng Streptomyces tsukubaenis sinh ra
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng của Tacrolimus trong viêm da chưa được biết.
Dược động học
Hấp thu
Tacrolimus được hấp thu vào cơ thể khi dùng ngoài da là rất ít
Phân bổ
Sau liều duy nhất hoặc liều nhiều lần, nồng độ tối đa trong máu đạt từ 5 - 20ng/ml
Chuyển hóa
Sinh khả dụng của Tacrolimus dùng ngoài không được biết.
Thải trừ
Hiện chưa có bằng chứng nào về tích lũy của Tacrolimus trong cơ thể khi dùng thuốc không liên liên tục trong vòng 1 năm.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Sovalimus 0.03% (Tuýp 10g)
Cách dùng
Bôi thuốc lên da - Bôi ngoài da.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn và rẻ em trên 2 tuổi: 2 lần/ngày. Nền điều trị thêm 1 tuần nữa sau khi các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm da đã hết
Không nên băng kín viết thương khi dùng thuốc.
Xử trí khi quên liều
Chưa ghi nhận.
Xử trí khi quá liều
Thuốc mỡ Sovalimus không dùng đường uống. Nếu lỡ dùng đường uống phải tham vấn ngay ý kiến của bác sĩ.
Chỉ định của Thuốc Sovalimus 0.03% (Tuýp 10g)
Thuốc có công dụng:
- Điều trị ngắn ngày và dài ngày không liên tục cho các bệnh nhân bị viêm da mức độ vừa và nặng mà các phương pháp điều trị thay thế thông thường không được chỉ định vì các rủi ro
- Điều chị cho những bệnh nhân không đáp ứng đẩy đủ hoặc không dung nạp được các thuốc điều trị thông thường
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc bao gồm:
- Bệnh nhân bị viêm da mức độ vừa và nặng mà các phương pháp điều trị thay thế thông thường không được chỉ định
- Người bệnh không dung nạp hoặc không đáp ứng đầy đủ các thuốc điều trị thông thường
Đối tượng sử dụng đặc biệt:
- Không sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với Tacrolimus hoặc bất kì thành phần nào của thuốc
- Người mắc hội chứng Netherton
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: chưa có thông tin
- Người lái xe và điều khiển máy móc: Chưa có thông tin
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rụng tóc, phản ứng phản vệ
- Đau thắt ngực
- Phù mạch
- Chán ăn, lo âu
- Loạn nhịp tim
- Đau khớp, đau ngực
- Viêm tế bào, viêm môi
- Ớn lạnh
- Táo bón
- Hoa mắt, khó thở
- Đau tai
- Xuất huyết dưới da
- Chảy máu cam
- Rối loạn thị giác
- Viêm dạ dày
- Tăng huyết áp
- Đau nửa đầu, đau cổ
- Viêm dây thần kinh
Ít gặp
- Bỏng rát da
- Ngứa
- Các phản ứng dị ứng
- Nhiễm khuẩn da
- Sốt
- Hen phế quản
- Viêm họng
- Buồn nôn
- Viêm da tiếp xúc
- Viêm tróc da
Tương tác thuốc
Chưa tiến hành được nghiên cứu về tương tác thuốc giữa thuốc dùng ngoài thông thường với thuốc mỡ Sovalimus.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc phải làm sạch vùng nhiễm khuẩn lâm sàng tại các vị trí điều trị
- Với bệnh nhân viêm da do eczema herpeticum, điều trị bằng thuốc mỡ Tacrolimus có thể tăng nguy cơ nhiễm virus varicella zoster (bệnh thủy đậu hoặc zona), virus herpes simplex...
- Những bệnh nhân ghép tạng cần xác định rỡ nguyên nhân hạch bạch huyết khi dùng thuốc
- Dùng thuốc mỡ Tacrolimus có thể gây các triệu chứng tại chỗ như bỏng rát da trong vài ngày nhưng sẽ cải thiện đáng kể khi điều trị khỏi bệnh
- Tính an toàn của thuốc cho những bệnh nhân bị bệnh ban đỏ da chưa được xác định
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho:
- Những bệnh nhân mẫn cảm với bất kì chế phẩm nào của thuốc
- Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi
- Không dùng cho bệnh nhân bị hội chứng Netherton do có thể làm tăng hấp thu của Tacrolimus vào cơ thể
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ.