Thuốc mỡ bôi da Prozalic - Điều trị viêm da dị ứng, lichen phẳng

Prozalic là sản phẩm của công ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất dược phẩm Meracine. Thuốc mỡ bôi da được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da đặc trưng bởi sự tăng sừng hóa và tróc vảy, cũng như các bệnh lý da có đáp ứng với corticosteroids như lichen phẳng, viêm da dị ứng mạn tính, vẩy nến, eczema và á sừng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc mỡ bôi da Prozalic - Điều trị viêm da dị ứng, lichen phẳng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Tuýp x 15g
Thương hiệu:
Meracine
Dạng bào chế :
Thuốc mỡ
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050195
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Dấu hiệu của viêm da dị ứng mãn tính

Viêm da dị ứng mạn tính là một tình trạng da liễu kéo dài, gây ra các triệu chứng khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Dưới đây là một số dấu hiệu thường gặp của viêm da dị ứng mạn tính:

  • Ngứa: ngứa là triệu chứng chính của viêm da dị ứng mạn tính. Ngứa có thể dữ dội, đặc biệt là vào ban đêm, gây khó chịu và ảnh hưởng đến giấc ngủ.

  • Da khô: da bị mất nước, trở nên khô ráp, nứt nẻ, đặc biệt là vào mùa đông hoặc khi tiếp xúc với không khí khô.

  • Phát ban: các mảng da đỏ, sưng tấy xuất hiện ở nhiều vị trí trên cơ thể, thường gặp ở khuỷu tay, đầu gối, cổ tay, bàn tay, bàn chân và mặt. Phát ban có thể có mụn nước nhỏ li ti, vỡ ra và chảy dịch.

  • Da dày lên và sần sùi (lichen hóa): do gãi nhiều, da có thể dày lên, sần sùi và có các đường rãnh sâu.

  • Vảy da: da có thể bong tróc vảy trắng hoặc vàng.

  • Các triệu chứng khác: da có thể bị đỏ, sưng, hoặc có vảy. Da có thể bị lõm xuống hoặc có các nếp nhăn.

Thành phần của Thuốc Prozalic

  • Betamethason dipropionat: 0.064%

  • Acid Salicylic: 3%

Dược động học

Chưa có thông tin

Dược lực học

Chưa có thông tin

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Prozalic

Liều dùng

  • Liều điều trị khởi đầu: bôi thuốc 2 lần/ngày ( buổi sáng và buổi tối) cho đến khi cải thiện bệnh.

  • Liều điều trị duy trì: bôi 1 lần/ngày, đến khi khỏi bệnh 

  • Trẻ em: chỉ dùng 1 lần/ngày

Cách dùng

  • Rửa sạch và lau khô vùng da bị bệnh, bôi 1 lượng nhỏ thuốc lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ nhàng. 

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Không có thông tin

Chỉ định của Thuốc Prozalic

  • Điều trị các bệnh ngoài da có đặc tính sừng hoá và tróc vảy, các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroids như: lichen phẳng, viêm da dị ứng mạn tính, vẩy nến, eczema, á sừng.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc các bệnh đáp ứng với Corticosteroid như: lichen phẳng, viêm da dị ứng mạn tính, vẩy nến, eczema, á sừng.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú. do an toàn của việc dùng thuốc trong suốt thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn các nguy cơ co thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ nhũ nhi. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ thông tin 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Các phản ứng phụ liên quan đến việc dùng Corticosteroids đã được báo cáo là: Ngứa, cảm giác bỏng rát, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lôn, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, rộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh kê da. 

  • Betamethason dùng tại chỗ cũng có thể gây tác dụng không mong muốn toàn thân như: ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một số bệnh nhân.

  • Acid salicylic gây kích ứng nhẹ, dùng ngoài da có thể gây viêm da. Các chế phẩm chứa hàm lượng cao Acid salicylic có thể gây loét hoặc ăn mòn da. Acid salicylic dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da, biểu hiện ngộ độc cấp tính salicylat đã được báo cáo khi dùng quá liều ( với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc tiếng vo vo trong tai liên tục) chủ yếu là ở trẻ em. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Chưa thấy tương tác giữa thuốc mỡ Prozalic với các thuốc khác. Trước khi bôi thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về thuốc bạn đang dùng hoặc vừa dùng xong, bao gồm các thuốc không do bác sĩ kê đơn. Không được bôi các thuốc khách vào vùng da mà bạn đang bôi thuốc mỡ Prozalic. Hãy kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc mới trong khi sử dụng thuốc này để đảm bảo rằng sự kết hợp là an toàn. 

Thận trọng

  • Ngưng dùng thuốc nếu các trường hợp kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra. Trong trường hợp có nhiễm trùng nên dùng liệu pháp trị liệu thích hợp.

  • Trách để thuốc tiếp xúc với mắt, miệng và niêm mạc, có biện pháp bảo vệ các vùng da khoẻ mạnh xung quanh. Để hạn chế hấp thu thuốc qua da, không nên sử dụng thuốc mỡ Prozalic trong thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, vùng da nứt nẻ, thận trọng khi dùng cho trẻ em.

  • Thận trọng khi bôi thuốc trên các đầu chi của những bệnh nhân đang bị tiểu đường hoặc suy giảm tuần hoàn ngoại vi. Chế phẩm chứa acid salicylic hoặc chất ăn mòn da cũng cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh lý thần kinh ngoại biên.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Betamethason và các Corticosteroids khác, acid salicylic và các muốn salicylat khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Các bệnh ngoài da do nhiễm virus, các thương tổn loét, mụn trứng cá

  • Không dùng cho mắt.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C. 

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU VÀ SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM MERACINE
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự