Thành phần của Thuốc Prozalic
-
Betamethason dipropionat: 0.064%
-
Acid Salicylic: 3%
Dược động học
Chưa có thông tin
Dược lực học
Chưa có thông tin
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Prozalic
Liều dùng
-
Liều điều trị khởi đầu: bôi thuốc 2 lần/ngày ( buổi sáng và buổi tối) cho đến khi cải thiện bệnh.
-
Liều điều trị duy trì: bôi 1 lần/ngày, đến khi khỏi bệnh
-
Trẻ em: chỉ dùng 1 lần/ngày
Cách dùng
-
Rửa sạch và lau khô vùng da bị bệnh, bôi 1 lượng nhỏ thuốc lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ nhàng.
Quên liều
-
Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
-
Không có thông tin
Chỉ định của Thuốc Prozalic
-
Điều trị các bệnh ngoài da có đặc tính sừng hoá và tróc vảy, các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroids như: lichen phẳng, viêm da dị ứng mạn tính, vẩy nến, eczema, á sừng.
Đối tượng sử dụng
-
Người mắc các bệnh đáp ứng với Corticosteroid như: lichen phẳng, viêm da dị ứng mạn tính, vẩy nến, eczema, á sừng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú. do an toàn của việc dùng thuốc trong suốt thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn các nguy cơ co thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ nhũ nhi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa rõ thông tin
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Các phản ứng phụ liên quan đến việc dùng Corticosteroids đã được báo cáo là: Ngứa, cảm giác bỏng rát, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lôn, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, rộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh kê da.
-
Betamethason dùng tại chỗ cũng có thể gây tác dụng không mong muốn toàn thân như: ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một số bệnh nhân.
-
Acid salicylic gây kích ứng nhẹ, dùng ngoài da có thể gây viêm da. Các chế phẩm chứa hàm lượng cao Acid salicylic có thể gây loét hoặc ăn mòn da. Acid salicylic dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da, biểu hiện ngộ độc cấp tính salicylat đã được báo cáo khi dùng quá liều ( với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc tiếng vo vo trong tai liên tục) chủ yếu là ở trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Chưa thấy tương tác giữa thuốc mỡ Prozalic với các thuốc khác. Trước khi bôi thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về thuốc bạn đang dùng hoặc vừa dùng xong, bao gồm các thuốc không do bác sĩ kê đơn. Không được bôi các thuốc khách vào vùng da mà bạn đang bôi thuốc mỡ Prozalic. Hãy kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc mới trong khi sử dụng thuốc này để đảm bảo rằng sự kết hợp là an toàn.
Thận trọng
-
Ngưng dùng thuốc nếu các trường hợp kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra. Trong trường hợp có nhiễm trùng nên dùng liệu pháp trị liệu thích hợp.
-
Trách để thuốc tiếp xúc với mắt, miệng và niêm mạc, có biện pháp bảo vệ các vùng da khoẻ mạnh xung quanh. Để hạn chế hấp thu thuốc qua da, không nên sử dụng thuốc mỡ Prozalic trong thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, vùng da nứt nẻ, thận trọng khi dùng cho trẻ em.
-
Thận trọng khi bôi thuốc trên các đầu chi của những bệnh nhân đang bị tiểu đường hoặc suy giảm tuần hoàn ngoại vi. Chế phẩm chứa acid salicylic hoặc chất ăn mòn da cũng cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với Betamethason và các Corticosteroids khác, acid salicylic và các muốn salicylat khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Các bệnh ngoài da do nhiễm virus, các thương tổn loét, mụn trứng cá
-
Không dùng cho mắt.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.