Thành phần của Thuốc mỡ Diprosalic Pommade
Bảng thành phần
- Betamethasone dipropionate: 0,64mg (tương đương với Betamethasone 0,5 mg)
- Acid salicylic: 30mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Betamethasone dipropionate ester, là một glucocorticoid thể hiện các đặc tính điển hình của corticosteroid. Acid salicylic có đặc tính tiêu sừng (làm bong tróc da).
- Cơ chế tác dụng:
- Acid salicylic dùng tại chỗ để điều trị các tình trạng da tăng sừng hóa và bong tróc, tạo điều kiện cho sự thâm nhập của corticosteroid nhờ tác dụng làm bong vảy.
- Ở liều điều trị, corticosteroid chủ yếu được sử dụng vì tác dụng kháng viêm và/hoặc ức chế miễn dịch.
- Corticosteroid dùng tại chỗ, chẳng hạn như betamethasone dipropionate, chứng minh hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh da liễu do tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Tuy nhiên, trong khi các tác dụng sinh lý, dược lý và lâm sàng của corticosteroid đã được biết rõ, cơ chế tác dụng chính xác của nó đối với từng tình trạng cụ thể vẫn đang được nghiên cứu.
Dược động học
- Acid salicylic chỉ có tác dụng tại chỗ sau khi bôi.
- Hấp thu: Mức độ hấp thu qua da sau khi bôi tại chỗ corticosteroid được quyết định bởi nhiều yếu tố, bao gồm tá dược, tính nguyên vẹn của lớp biểu bì và băng kín vùng bôi thuốc. Corticosteroid dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da lành lặn, bình thường. Sự hấp thu qua da có thể tăng lên khi da bị viêm và/hoặc các bệnh lý khác ở da. Băng kín vùng bôi thuốc gây tăng đáng kể sự hấp thu qua da của corticosteroid bôi tại chỗ.
- Phân bố và chuyển hoá: Một khi được hấp thu qua da, corticosteroid bôi tại chỗ có tác dụng dược động học tương tự như khi sử dụng đường toàn thân. Corticosteroid gắn kết với protein huyết tương theo nhiều mức độ khác nhau.
- Thải trừ: Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu tại gan và thải trừ qua thận. Một vài corticosteroid bôi tại chỗ và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc mỡ Diprosalic Pommade
Liều dùng
-
Bôi một lớp mỏng thuốc Diprosalic Pommade lên toàn bộ vùng da bị bệnh.
-
Tần suất: 2 lần mỗi ngày (sáng và tối).
-
Ở một số bệnh nhân, có thể duy trì hiệu quả chỉ với số lần bôi ít hơn.
Cách dùng
-
Rửa sạch và lau khô vùng da bị bệnh trước khi bôi thuốc.
-
Bôi thuốc nhẹ nhàng và đều lên vùng da bị bệnh.
-
Không băng kín vùng da bôi thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
-
Rửa tay kỹ sau khi bôi thuốc.
Xử trí quá liều
Triệu chứng:
-
Quá liều Corticosteroid: Bôi corticosteroid kéo dài quá mức có thể gây:
-
Ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận.
-
Suy thượng thận thứ phát.
-
Các biểu hiện ưu năng vỏ thượng thận, kể cả hội chứng Cushing.
-
-
Quá liều Acid Salicylic: Bôi dài ngày quá mức chế phẩm chứa acid salicylic có thể gây triệu chứng "salicylism" (ngộ độc salicylate).
Điều trị:
-
Quá liều Corticosteroid:
-
Cần điều trị triệu chứng thích hợp.
-
Các triệu chứng ưu năng vỏ thượng thận cấp thường hồi phục.
-
Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
-
Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng sử dụng corticosteroid một cách từ từ.
-
-
Quá liều Acid Salicylic (Salicylism):
-
Điều trị "salicylism" là điều trị triệu chứng.
-
Nên loại bỏ nhanh salicylate ra khỏi cơ thể.
-
Sử dụng natri bicarbonate đường uống để kiềm hóa nước tiểu và tăng tiểu tiện.
-
Lưu ý quan trọng:
-
Nếu nghi ngờ quá liều Diprosalic Pommade, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
-
Không tự ý điều trị các triệu chứng quá liều.
Chỉ định của Thuốc mỡ Diprosalic Pommade
Diprosalic Pommade là thuốc bôi ngoài da có tác dụng:
-
Chống viêm: Giảm các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau do viêm.
-
Chống ngứa: Làm dịu cảm giác ngứa ngáy khó chịu.
-
Co mạch: Giảm tình trạng mạch máu giãn nở, giúp giảm đỏ da.
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm ngoài da do tăng sừng hóa và khô da có đáp ứng với corticoid, bao gồm:
-
Vảy nến
-
Viêm da cơ địa mạn tính
-
Viêm da thần kinh
-
Lichen phẳng
-
Chàm
-
Tổ đỉa
-
Viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu
-
Bệnh vảy cá
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Trẻ em
Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với corticoid bôi ngoài da so với người lớn do:
-
Nguy cơ ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) cao hơn.
-
Tỷ lệ diện tích bề mặt da trên trọng lượng cơ thể lớn hơn, dẫn đến hấp thu corticoid nhiều hơn.
Đã có báo cáo về các tác dụng phụ tiềm ẩn ở trẻ em khi sử dụng corticosteroid, bao gồm:
-
Ức chế trục HPA
-
Hội chứng Cushing
-
Chậm lớn
-
Tăng cân
-
Tăng áp lực nội sọ
Các dấu hiệu suy thượng thận ở trẻ em có thể bao gồm nồng độ cortisol trong huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các dấu hiệu tăng áp lực nội sọ có thể bao gồm phồng thóp, đau đầu và phù gai thị hai bên.
Thai kỳ và cho con bú
- Tính an toàn của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trong thai kỳ chưa được xác định. Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi. Không nên bôi thuốc với số lượng lớn hoặc bôi thuốc kéo dài trong thời kỳ mang thai.
- Do chưa biết liệu corticosteroid bôi ngoài da có thể gây hấp thu toàn thân để tạo ra nồng độ định lượng được trong sữa mẹ hay không, nên cần cân nhắc giữa việc ngừng bôi thuốc hoặc ngừng cho con bú, cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Khuyến cáo
Tác Dụng Phụ
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo sau khi bôi corticosteroid ngoài da:
-
Nóng, ngứa, kích ứng da
-
Khô da
-
Viêm nang lông
-
Mọc nhiều lông
-
Phát ban dạng trứng cá
-
Giảm sắc tố da
-
Viêm da quanh miệng
-
Viêm da tiếp xúc dị ứng
Các tác dụng phụ sau đây có thể xuất hiện nhiều hơn khi băng kín vùng bôi thuốc:
-
Rộp da
-
Nhiễm khuẩn thứ phát
-
Teo da
-
Vân da
-
Ban hạt kê
Các chế phẩm chứa acid salicylic có thể gây viêm da khi sử dụng kéo dài.
Quan trọng: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin về tương tác giữa Diprosalic Pommade và các thuốc hay sản phẩm bôi trên da khác.
Thận trọng khi sử dụng
-
Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện kích ứng và mẫn cảm sau khi bôi Diprosalic Pommade.
-
Nên áp dụng biện pháp điều trị thích hợp khi có biểu hiện nhiễm khuẩn.
-
Bất kỳ tác dụng phụ nào xuất hiện khi dùng corticosteroid toàn thân cũng có thể gặp với corticosteroid dùng tại chỗ, kể cả hội chứng suy thượng thận, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi.
-
Sự hấp thu khi dùng corticosteroid hoặc acid salicylic tại chỗ sẽ tăng lên nếu bôi thuốc trên diện rộng.
-
Tránh bôi acid salicylic lên các vết thương hở hoặc vùng da tổn thương.
-
Nên thận trọng trong những trường hợp trên hoặc khi cần bôi thuốc kéo dài, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi.
-
Không bọc hay băng kín vùng bôi thuốc khi dùng Diprosalic Pommade.
-
Nên ngừng bôi thuốc nếu xuất hiện khô da hoặc tăng kích ứng da.
-
Không dùng trong nhãn khoa. Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
Chống chỉ định
Không sử dụng Diprosalic Pommade trong các trường hợp sau:
-
Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị nhiễm trùng da do virus (ví dụ: herpes), hoặc nhiễm lao.
-
Bệnh nhân bị nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn ở da mà không dùng đồng thời liệu pháp kháng nấm hoặc kháng khuẩn thích hợp.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thướng mát, ở nhiệt độ phòng