Thuốc mỡ Betadine 10% - Sát khuẩn vết thương tuýp 40g

Giá tham khảo: 60.000đ / tuýp

Thuốc mỡ Betadine 10% tuýp 40g thuộc Công ty Mundipharma, có hoạt chất chính là povidon-iod. Thuốc được chỉ định trong điều trị các vết thương ngoài da như loét do nằm liệt giường, loét mạn tính cẳng chân, vết thương nông, bỏng, và các bệnh da nhiễm trùng hoặc bội nhiễm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
60.000đ
Thuốc mỡ Betadine 10% - Sát khuẩn vết thương tuýp 40g
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 40g
Thương hiệu:
Mundipharma
Dạng bào chế :
Thuốc mỡ
Xuất xứ:
Cộng Hòa Síp
Mã sản phẩm:
0109048384
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây bệnh viêm da nhiễm trùng

Viêm da nhiễm trùng là tình trạng da bị viêm và nhiễm khuẩn do sự xâm nhập của các loại vi sinh vật như vi khuẩn, nấm hoặc virus. Có nhiều yếu tố có thể dẫn đến tình trạng này, bao gồm:

1. Vi sinh vật gây bệnh:

  • Vi khuẩn: Khuẩn tụ cầu, khuẩn liên cầu, Pseudomonas aeruginosa... là những tác nhân thường gặp, xâm nhập qua các vết thương hở, trầy xước, hoặc các vùng da bị tổn thương khác.
  • Nấm: Nấm Candida, nấm dermatophytes... thường phát triển trong môi trường ẩm ướt, gây ra các bệnh như nấm da, nấm móng.
  • Virus: Virus herpes simplex, virus varicella-zoster... có thể gây các bệnh như mụn rộp, thủy đậu, zona thần kinh.

2. Các yếu tố thuận lợi:

  • Vệ sinh cá nhân kém: Không rửa tay thường xuyên, không giữ gìn vệ sinh da.
  • Bệnh mãn tính: Tiểu đường, suy giảm miễn dịch, bệnh gan, bệnh thận... làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể.
  • Sử dụng thuốc kháng sinh kéo dài: Gây mất cân bằng hệ vi sinh vật trên da.
  • Tiếp xúc với hóa chất: Xà phòng, chất tẩy rửa, mỹ phẩm... có thể gây kích ứng da và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Mặc quần áo chật, ẩm ướt: Tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi.
  • Cạo râu, nhổ lông: Làm tổn thương da, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
  • Các bệnh da liễu khác: Eczema, vẩy nến... làm suy yếu hàng rào bảo vệ da.

3. Các loại viêm da nhiễm trùng thường gặp:

  • Viêm nang lông: Do nhiễm khuẩn tại nang lông.
  • Chốc lở: Nhiễm khuẩn tụ cầu hoặc liên cầu, thường gặp ở trẻ em.
  • Áp-xe: Túi mủ hình thành dưới da.
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng: Do tiếp xúc với chất kích ứng hoặc dị nguyên.
  • Viêm da tiết bã: Thường gặp ở vùng da dầu.

4. Các triệu chứng thường gặp:

  • Da đỏ: Vùng da bị nhiễm trùng thường đỏ hơn vùng da xung quanh.
  • Sưng: Vùng da bị viêm có thể sưng lên.
  • Ngứa: Cảm giác ngứa ngáy khó chịu.
  • Đau: Đặc biệt khi chạm vào vùng da bị viêm.
  • Mụn mủ: Xuất hiện các mụn mủ nhỏ hoặc lớn.
  • Vảy: Vùng da bị viêm có thể xuất hiện vảy.
  • Nứt nẻ: Da bị khô, nứt nẻ.

Thành phần của Thuốc mỡ Betadine 10% tuýp 40g

Povidon-iod 10%, Macrogol 4000, Macrogol 400, Sodium bicarbonate, nước tinh khiết.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc mỡ Betadine 10% tuýp 40g

  • Dùng bôi ngoài da: Bôi đều thuốc trên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch và để khô hoàn toàn, 1-2 lần/ngày trong tối đa 14 ngày. Nếu cần có thể băng vết thương lại.
  • Nếu không có tiến triển về triệu chứng sau vài ngày (2-5 ngày) dùng thường xuyên thuốc, phải hỏi ý kiến bác sĩ.

Quá liều

  • Triệu chứng: Quá liều iod có thể gây bướu cổ và thiểu năng hoặc tăng năng tuyến giáp. Hấp thu toàn thân sau iod sau khi dùng nhắc lại povidone - iod trên vùng rộng vết thương hoặc bỏng có thể dẫn tới một số tác dụng phụ: vị kim loại trong miệng, tăng tiết nước bọt, nóng hoặc đau cổ họng hoặc miệng, kích ứng hoặc sưng mắt, phù mạch, phản ứng trên da, rối loạn dạ dày-ruột và tiêu chảy, acid chuyển hóa, tăng natri huyết và suy chức năng thận.
  • Điều trị: Trong trường cố tình hoặc vô ý nuốt một lượng lớn Betadine, hãy gặp ngay bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất

Chỉ định của Thuốc mỡ Betadine 10% tuýp 40g

Dùng như một chất sát khuẩn, bôi nhắc lại, trong một thời gian hạn chế, trên da bị thương tổn, như là loét tư thế nằm (loét do nằm liệt giường), loét mạn tính cẳng chân, các vết thương nông và bỏng, bệnh da nhiễm trùng và bội nhiễm.

Đối tượng sử dụng

Sản phẩm được dùng để sát khuẩn và bôi trên da bị tổn thương, dành cho những người gặp phải:

  • Loét do nằm liệt giường (loét tư thế nằm).
  • Loét mạn tính ở cẳng chân.
  • Vết thương nông và bỏng.
  • Các bệnh da bị nhiễm trùng và bội nhiễm.

Khuyến cáo

  • Povidon-iod có thể gây các phản ứng tại chỗ trên da mặc dù ít kích ứng hơn iod. Bôi povidon-iod trên vùng da rộng hoặc vết bỏng nặng có thể gây tác dụng phụ toàn thân như nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và suy chức năng thận. Đã có báo cáo một số trường hợp đơn lẻ các phản ứng dị ứng toàn thân cấp tính với triệu chứng hạ huyết áp và/hoặc thở gấp (phản ứng phản vệ). Sử dụng kéo dài Povidone-iodine trong điều trị vết thương hoặc bỏng trên diện rộng có thể dẫn đến hấp thu iod rõ rệt. Trong một vài trường hợp cá biệt, bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tuyến giáp có thể tiến triển tăng năng tuyến giáp (gây ra do iod), thỉnh thoảng xuất hiện các triệu chứng như mạch nhanh hoặc cảm thấy bồn chồn bồn chồn.
  • Sau khi sử dụng lượng lớn Povidone-iodine (ví dụ trong điều trị bỏng), có thể gặp rối loạn điện giải và rối loạn nồng độ thẩm thấu của huyết tương, rối loạn chức năng thận như suy thận cấp và nhiễm acid chuyển hóa.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Chống chỉ định

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với iod hoặc bất kì thành phần nào được liệt kê trong tờ thông tin này.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn tuyến giáp (đặc biệt là bướu giáp dạng keo, bướu cổ dịch địa phương và viêm tuyến giáp Hashimoto)
  • Không dùng cho bệnh nhân đang dùng lithium
  • Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC. Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn.

Nhà sản xuất

Mundipharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự