Thuốc kem bôi da Nizoral Cream - Điều trị nhiễm nấm ngoài da

Nizoral cream là kem bôi ngoài da chứa thành phần chính là Ketoconazol 2%, được dùng để điều trị các bệnh nhiễm nấm trên da như: nấm da, nấm chân, nấm ở bẹn,  viêm da tiết bã, các nhiễm nấm do men như Candida,... Nizoral cream có xuất xứ từ thương hiệu Janssen - Thái Lan. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc kem bôi da Nizoral Cream - Điều trị nhiễm nấm ngoài da
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 5g
Thương hiệu:
Janssen
Dạng bào chế :
Kem bôi ngoài da
Xuất xứ:
Thái Lan
Mã sản phẩm:
0109049974
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các loại nấm ngoài da thường gặp

Nấm ngoài da là một bệnh nhiễm trùng da phổ biến do nấm gây ra. Bệnh có thể ảnh hưởng đến bất kỳ vùng da nào trên cơ thể, bao gồm da đầu, mặt, bàn chân, móng tay và móng chân. Các loại nấm ngoài da thường gặp là:

  • Nấm da đầu: Gây ngứa, rụng tóc và xuất hiện vảy trên da đầu.
  • Nấm mặt: Gây ngứa, mẩn đỏ và bong tróc da trên mặt.
  • Nấm thân: Gây ra các vết ban hình tròn, có vảy và ngứa trên thân mình.
  • Nấm bẹn: Gây ngứa, mẩn đỏ và bong tróc da ở vùng bẹn.
  • Nấm chân: Gây ngứa, nứt nẻ và bong tróc da ở bàn chân, đặc biệt là kẽ ngón chân.
  • Nấm móng: Làm móng dày lên, đổi màu hoặc dễ gãy.

Thành phần của Nizoral Cream 5g

Thành phần

  • Mỗi gam chứa 20mg ketoconazol.
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

  • Đối với người lớn, sau khi bôi tại chỗ kem Nizoral 2% trên da, không phát hiện được nồng độ ketoconazol trong huyết tương.
  • Trong một nghiên cứu ở trẻ em bị viêm da tiết bã (n=19), cho dùng khoảng 40g kem Nizoral 2% bôi mỗi ngày trên 40% diện tích bề mặt da, đã phát hiện được nồng độ ketoconazol trong huyết tương từ 32 - 133ng/mL ở 5 trẻ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Kháng nấm dùng tại chỗ, dẫn xuất imidazol và triazol. Mã ATC: D01AC08

Cơ chế tác dụng:

  • Ketoconazol ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở nấm và làm thay đổi cấu trúc các thành phần lipid khác trong màng.
  • Ketoconazol thường tác dụng rất nhanh trên triệu chứng ngứa, là triệu chứng thường thấy ở các nhiễm nấm ngoài da và nấm men cũng như trong những bệnh da có liên quan đến sự hiện diện của chủng nấm Malassezia spp
  • Ketoconazol, một dẫn xuất imidazole dioxolane tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm mạnh đối với các vi nấm ngoài da như Trichophyton spp., Epidermophyton floccosum và Microsporum spp. và đối với các nấm men, bao gồm Malassezia spp. và Candida spp. Đặc biệt hiệu quả trên Malassezia spp. rất rõ rệt.

Liều dùng - cách dùng của Nizoral Cream 5g

Liều dùng

  • Nhiễm nấm Candida ở da, nhiễm nấm ở thân; nhiễm nấm ở bẹn; nhiễm nấm ở bàn tay, nhiễm nấm ở bàn chân và lang ben: Bôi 1 lần/ngày tại các vùng bị nhiễm nấm và vùng da cận kề.
  • Viêm da tiết bã: Bôi lên các vùng bị nhiễm nấm 1-2 lần/ngày tùy vào độ nặng của tổn thương.
  • Thời gian điều trị thông thường là: 2 - 3 tuần đối với lang ben, 2 - 3 tuần đối với nhiễm nấm men, 2 - 4 tuần đối với nhiễm nấm ở bẹn, 3 - 4 tuần đối với nhiễm nấm ở thân, 4 - 6 tuần đối với nhiễm nấm bàn chân.
  • Thời gian điều trị khởi đầu viêm da tiết bã thông thường là 2 - 4 tuần, điều trị duy trì: bôi 1-2 lần/tuần trong viêm da tiết bã.
  • Trị liệu nên được tiếp tục một vài ngày sau khi tất cả các triệu chứng biến mất. Nên xem lại chẩn đoán nếu không thấy cải thiện về lâm sàng sau 4 tuần điều trị. Nên tuân theo các biện pháp giữ vệ sinh tốt để kiểm soát các nguồn gây nhiễm hay tái nhiễm.

Cách dùng

Dùng tại chỗ ngoài da. 

Xử trí khi quên liều

  • Bôi ngay khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu thời gian gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không bôi liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Dùng ngoài da:

Bôi thuốc quá nhiều trên da có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác nóng bỏng. Những triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng bôi thuốc.

Nuốt vào miệng:

Trong trường hợp vô ý nuốt thuốc, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Chỉ định của Nizoral Cream 5g

  • Kem Nizoral 2% được chỉ định sử dụng tại chỗ bôi ngoài da trong điều trị các nhiễm nấm ngoài da: nhiễm nấm ở thân, nhiễm nấm ở bẹn, nhiễm nấm ở bàn tay và bàn chân do Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Microsporum canis và Epidermophyton floccosum, cũng như trong điều trị nhiễm nấm Candida ở da và điều trị bệnh lang ben.
  • Kem Nizoral 2% còn được chỉ định trong điều trị viêm da tiết bã - một bệnh lý da liên quan đến sự hiện diện của nấm Malassezia furfur.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn bị nhiễm nấm ngoài da.
  • Trẻ em: Có rất ít dữ liệu trong việc sử dụng kem ketoconazol 2% trên bệnh nhân nhi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có đủ thông tin nghiên cứu, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Không có dữ liệu.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

Ít gặp

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi bôi thuốc: Ban đỏ, ngứa
  • Rối loạn da và mô dưới da: Cảm giác nóng rát, bỏng da

Hiếm gặp

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi bôi thuốc: Chảy máu, khó chịu, khô đa, viêm, kích ứng, dị cảm, phản ứng nơi bôi thuốc
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn cảm
  • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi bọng nước, viêm da tiếp xúc, phát ban, tróc da, da nhờn

Tương tác thuốc

Chưa được biết.

Thận trọng

  • Không dùng kem Nizoral ở mắt.
  • Nếu dùng đồng thời với corticosteroid bôi tại chỗ, để ngăn ngừa hiện tượng dội ngược xảy ra khi ngừng dùng corticosteroid bôi tại chỗ sau một thời gian dài điều trị, người ta khuyên nên tiếp tục dùng một loại corticosteroid nhẹ bôi tại chỗ vào buổi sáng và dùng kem Nizoral vào buổi tối và sau đó giảm dần liều rồi ngưng hẳn trị kem corticosteroid bôi tại chỗ trong vòng 2 - 3 tuần.

Chống chỉ định

Không dùng Nizoral Cream ở những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở 15°C - 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

OLIC (Thailand) Limited
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự