Thuốc Flucort - N (Tuýp kem 15g) - Điều trị viêm da dị ứng, chàm sữa, ngứa sần (Glenmark)

Flucort-N là sản phẩm thuốc thuộc thương hiệu Glenmark, được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh viêm da, kể cả đối với các trường hợp nặng và không có hiệu quả với những corticosteroid thoa ngoài da khác.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Flucort - N (Tuýp kem 15g) - Điều trị viêm da dị ứng, chàm sữa, ngứa sần (Glenmark)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 15g
Thương hiệu:
Glenmark
Dạng bào chế :
Kem
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049860
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng thường thấy của bệnh viêm da

Viêm da và chàm da là những bệnh lý da liễu phổ biến, gây ra nhiều khó chịu cho người bệnh với một số triệu chứng thường gặp:

  • Ngứa: Đây là triệu chứng điển hình nhất của viêm da, có thể ngứa dữ dội hoặc âm ỉ kéo dài
  • Đỏ da: Vùng da bị viêm sẽ ửng đỏ, mức độ đỏ tùy thuộc vào mức độ viêm nhiễm
  • Phát ban: Các nốt ban có thể xuất hiện dưới nhiều hình dạng khác nhau, có thể là nốt sần, mụn nước, hoặc các mảng da sần sùi
  • Khô da: Da bị viêm thường bị khô ráp, bong tróc, đặc biệt là vào mùa đông
  • Chảy dịch: Trong một số trường hợp, các mụn nước có thể vỡ ra và chảy dịch
  • Đau rát: Vùng da bị viêm có thể bị đau rát, đặc biệt khi chạm vào hoặc cọ xát

Thành phần của Thuốc Flucort - N

Thành phần

  • Fluocinolone acetonide BP: 0.025%
  • Neomycin Sulphate BP: 0.5%
    (tương đương 0.35% Neomycin bazo)
  • Kem không nhờn vđ

Tá dược: Paraffin mềm trắng, Paraffin lỏng, Cetomacrogol 1000, Cetostearyl Alcohol, Propylene Glycol, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Natri Phosphate khan, Natri Dihydro Phosphate, Nước tinh chế.

Dược động học

  Fluocinolone acetonide
Neomycin sulfate
Hấp thu Hấp thu qua da, đặc biệt khi da bị tổn thương hoặc bị viêm. Khi băng kín vùng bôi thuốc, lượng hấp thu có thể tăng lên đáng kể
Khả năng hấp thu rất hạn chế qua da nguyên vẹn. Tuy nhiên, nếu da bị tổn thương hoặc sử dụng trong thời gian dài, một lượng nhỏ có thể đi vào tuần hoàn
Phân bố Thuốc liên kết với protein huyết tương và phân bố chủ yếu ở các mô chịu tác động của corticosteroid
Chủ yếu tập trung tại vị trí bôi và ít đi vào tuần hoàn toàn thân
Chuyển hóa Chuyển hóa chủ yếu tại gan bởi enzym cytochrome P450 thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính
Neomycin không chuyển hóa đáng kể mà được đào thải gần như nguyên vẹn
Thải trừ Các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronide
Phần lớn lượng thuốc không hấp thu được thải trừ qua phân. Nếu vào tuần hoàn, neomycin được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Corticosteroid (Fluocinolone acetonide)

  • Kháng sinh (Neomycin sulfate)

Cơ chế tác dụng

  • Fluocinolone acetonide: là một loại corticosteroid tổng hợp với tác dụng chống viêm, giảm ngứa và giảm sưng tấy. Cơ chế tác dụng chủ yếu là do khả năng ức chế các yếu tố gây viêm như prostaglandin, leukotriene và các cytokine gây viêm thông qua việc ngừng tổng hợp các chất này trong cơ thể. Đồng thời cũng có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch, giúp giảm đáp ứng viêm tại chỗ.
  • Neomycin sulfate: là một loại kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn, hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Nó gắn kết với tiểu đơn vị ribosome 30S của vi khuẩn, ngăn cản sự gắn kết của tRNA với mRNA, làm gián đoạn quá trình dịch mã và tổng hợp protein của vi khuẩn, giúp diệt vi khuẩn

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Flucort - N

Liều dùng

Sử dụng ngoài da đơn thuần:

  • Đối với những trường hợp cấp: thoa 3 lần/1 ngày

  • Bệnh da mãn: thường chỉ thoa 1 lần

Cách dùng

  • Chỉ nên bôi một lớp mỏng vừa đủ

Sử dụng cho vùng da cần băng kín bằng băng plastic:

  • Rửa sạch và sát trùng da

  • Bôi một lượng nhỏ kem và xoa bóp. Sau đó, thoa một lớp kem mới nhưng không xoa bóp

  • Băng chặt vùng da có thuốc bằng một băng plastic. Đối với da khô hoặc có vẩy nên để một miếng gạc ẩm giữa vùng da có thuốc và băng plastic.

  • Nên tháo băng và rửa sạch ít nhất một lần trong vòng 24 giờ

Quá liều

  • Hiện chưa ghi nhận các báo cáo về trường hợp quá liều với thuốc thoa ngoài da

Quên liều

  • Dùng càng sớm càng tốt nhưng nếu gần với liều kế tiếp nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý không dùng gấp đôi liều đã quy định

Chỉ định của Thuốc Flucort - N

  • Điều trị các bệnh viêm da, kể cả đối với các trường hợp nặng và không có hiệu quả với những corticosteroid thoa ngoài da khác. 
  • Chỉ định bao gồm chàm dị ứng, chàm sữa, bệnh ngứa sần Besnier, chàm dạng đĩa, chàm do giãn tĩnh mạch, vẩy nến, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, Lupus ban đỏ, ban đỏ đa dạng, viêm da mủ, chốc lở, viêm tai ngoài, ngứa vùng hậu môn sinh dục và ngứa do lão suy.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị chàm dị ứng, chàm sữa, bệnh ngứa sần Besnier, chàm dạng đĩa, chàm do giãn tĩnh mạch, vẩy nến, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, Lupus ban đỏ, ban đỏ đa dạng, viêm da mủ, chốc lở, viêm tai ngoài, ngứa vùng hậu môn sinh dục và ngứa do lão suy hoặc không đáp ứng với corticosteroid dạng thoa khác
  • Phụ nữ mang thai: Không được bôi lượng lớn thuốc và dùng kéo dài trong thời gian mang thai. Chỉ dùng khi thực sự cần thiết

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Có thể xảy ra cảm giác rát bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn trứng cá, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, da bị chà xát, nhiễm khuẩn thứ cấp, teo da, vân da, ra mồ hôi trộm.

Tương tác thuốc

  • Chưa có thông tin cụ thể về tương tác xảy ra với thuốc

Thận trọng

  • Nếu dùng Flucort-N khi có nhiễm khuẩn, phải điều trị nhiễm khuẩn bằng một kháng sinh thích hợp. 
  • Dùng tại chỗ các thuốc Steroid liên tục và lâu dài có thể gây teo da
  • Không bôi các thuốc Steroid lên vùng mặt trong thời gian dài
  • Dùng lâu dài các thuốc Steroid tại chỗ có thể hấp thu thuốc đủ để gây ra các triệu chứng ức chế tuyến thượng thận

Chống chỉ định

  • Nhiễm khuẩn nguyên phát ở da do vi khuẩn, vi nấm và virus
  • Không được dùng trong bệnh lao da, thuỷ đậu, herpes simplex, sởi, đậu mùa, loét da do giang mai và các bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Bảo quản

  • Nơi mát, nhiệt độ phòng, tránh để đông lạnh và tiếp xúc ánh sáng

Nhà sản xuất

Glenmark Pharmaceuticals Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự